HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 8. KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT - Chân trời sáng tạo

BÀI 8. KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT - Chân trời sáng tạo

BÀI 8. KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT


I. KHÁI NIỆM

- Khái niệm: là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước tiên là Mặt Trời.

- Cấu trúc gồm 5 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khí quyển (tầng trung lưu, tầng điện li, tầng ngoài).

- Thành phần: 78% nitơ + 21% oxi + 1% khí khác.

II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

Nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất phân bố không giống nhau, phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng Mặt Trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình,...

1. Phân bố theo vĩ độ

- Nguyên nhân: Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ là do Trái đất có dạng hình cầu, nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời đến các vĩ độ khác nhau.

- Biểu hiện: Càng về hai cực, góc chiếu của tia sáng càng nhỏ, lượng nhiệt nhận được càng ít, biên độ nhiệt năm càng lớn.

2. Phân bố theo lục địa và đại dương

- Nguyên nhân: do lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại hoặc do sự xuất hiện của các dòng biển nóng và lạnh ven bờ.

- Biểu hiện: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.

3. Phân bố theo lục địa và đại dương

- Biểu hiện:

+ Ở tầng đối lưu, nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6oC.

+ Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại. Sườn đón ánh sáng Mặt Trời có nhiệt độ cao hơn sườn khuất ánh sáng Mặt Trời.

- Nguyên nhân: 

+ Càng lên cao, không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt.

+ Độ dốc, hướng phơi của sườn núi.


..........idialy.com..............

Trả lời câu hỏi mục I trang 39 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày khái niệm khí quyển.

- Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Khái niệm) và dựa vào hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.

- Dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất:

+ Tầng đối lưu:

Chứa 80% khối lượng không khí của khí quyển, ¾ lượng hơi nước, cung cấp ôxy và duy trì sự sống của sinh vật, con người.

Hấp thụ 1 phần bức xạ mặt trời, nhờ đó ban ngày đỡ nóng, ban đêm đỡ lạnh, là hạt nhân ngưng tụ tạo thành mây, mưa,…

+ Tầng bình lưu có lớp ôdôn với tác dụng hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sức khỏe, sự sống của con người và sinh vật.


Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 40 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy:

- Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc.

- Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.

Phương pháp giải:

- Quan sát bảng 8, chú ý sự tăng/giảm nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ => Đưa ra nhận xét.

- Đọc thông tin mục 1 (Phân bố theo vĩ độ).

Giải chi tiết:

- Nhận xét:

+ Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ: Xích đạo (24,5oC), vĩ tuyến 20oB (25,0oC) và giảm dần đến vĩ tuyến 70oB (-10,4oC).

+ Biên độ nhiệt năm tăng dần từ Xích đạo (1,8oC) đến vĩ tuyến 70oB (32,3oC).

- Giải thích:

+ Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ do Trái Đất dạng hình cầu, góc chiếu của tia sáng mặt trời đến các vĩ độ khác nhau.

+ Càng về vĩ độ cao, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ, lượng nhiệt nhận được càng ít. Đồng thời, thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.

Trả lời câu hỏi 2 mục II trang 40 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1.

- Giải thích tại sao có biên độ nhiệt khác biệt giữa lục địa và đại dương.



Hình 8.1. Biên độ nhiệt năm thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương

Phương pháp giải:

Quan sát hình 8.1, so sánh biên độ nhiệt giữa 4 địa điểm, chú ý đến vị trí của các địa điểm gần hay xa biển để giải thích (liên quan đến khả năng hấp thụ và phản xạ nhiệt của lục địa và đại dương).

Giải chi tiết:

- Trên cùng vĩ độ trên hình 8.1, biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng tăng dần từ tây sang đông (từ biển vào sâu trong đất liền). Cụ thể, biên độ nhiệt năm của Va-len-xi-a là 9oC, tiếp đến Pô-dơ-nan (21oC), Vac-xa-va (23oC) và cao nhất là Cuôc-xcơ (29oC).

- Giải thích: Lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh hơn, còn đại dương thì ngược lại. Va-len-xi-a nằm ven Đại Tây Dương nên có biên độ nhiệt năm thấp nhất, các địa điểm càng nằm sâu trong nội địa, biên độ nhiệt năm càng lớn.

Trả lời câu hỏi 3 mục II trang 40 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu.

- Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 8.2 và đọc thông tin trong mục 3 (Phân bố theo địa hình).

Giải chi tiết:

- Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu:

+ Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, trung bình cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,6oC.

+ Nguyên nhân: càng lên cao, không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt.

- Nhiệt độ còn phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi:

+ Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ => nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại.

+ Sườn núi đón ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao hơn sườn khuất ánh sáng mặt trời.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 41 SGK Địa lí 10

Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất để vẽ sơ đồ.

Giải chi tiết:

Giải bài luyện tập 2 trang 41 SGK Địa lí 10

Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa hình.

Giải chi tiết:

Yếu tố địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ thông qua độ cao, độ dốc và hướng phơi của sườn núi:

- Độ cao: trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC.

- Độ dốc: sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ, nhận được lượng nhiệt ít hơn sườn núi có độ dốc nhỏ.

- Hướng phơi của sườn núi: sườn đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn khuất ánh sáng mặt trời.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 41 SGK Địa lí 10

Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.

Phương pháp giải:

Sưu tầm thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

* Địa điểm có nhiệt độ cao nhất trên thế giới

Biểu đồ nhiệt độ thế giới

- Tới nay, nhiệt độ cao nhất là 56,7oC ghi nhận ở Death Valley, bang California, Mỹ năm 1913.

- Nhiệt độ cao nhất ở châu Phi là 55oC ghi nhận ở Kebili, Tunisia năm 1931.

- Iran giữ kỷ lục ở châu Á với mức 54oC năm 2017.

- Năm 2020, đảo Seymour ở Nam Cực ghi nhận nhiệt độ cao nhất là 20,7oC.

Nguồn: baotintuc.vn

* Địa điểm có nhiệt độ thấp nhất trên thế giới

Nhiệt độ trung bình ở ngôi làng lạnh nhất thế giới có người sinh sống vào tháng 1 khoảng -50 độ C

Chỉ nằm cách vòng cực Bắc khoảng 350 km nên vùng Oymyakon dọc theo sông Indigirka (Nga) có khí hậu cận cực vô cùng giá lạnh.

Nơi đây lạnh tới mức một chiếc nhiệt kế ngoài trời đã vỡ vụn khi mức nhiệt từng hạ xuống -62oC.

Nhưng con số đó vẫn chưa phải là kỷ lục lạnh ở Oymyakon. Vào tháng 1/1924, nơi này từng ghi nhận nền nhiệt ngoài trời hạ xuống -71,2oC. Đây cũng là nhiệt độ thấp nhất cho bất cứ khu vực nào có người sinh sống lâu dài trên Trái Đất, đồng thời thấp nhất ở khu vực Bắc bán cầu.



................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí


Bài 8. Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất trang 26, 27, 28 SBT Địa lý 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

1. Thành phần không khí chủ yếu trong khí quyển là

A. khí nitơ

B. khí carbonic

C. khí oxi

D. hơi nước và các chất khí khác


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I (Khái niệm).

Lời giải chi tiết:

Thành phần không khí trong khí quyển gồm khí nitơ chiếm khoang 78% thể tích không khí, khí oxy chiếm khoảng 21% thể tích không khí, khsi carbonic, hơi nước và các khí khác chiếm khoảng 1% thể tích không khí.

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 2

Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ do Trái Đất

A. có dạng hình cầu.

B. tự quay quanh trục.

C. có lục địa và đại dương.

D. quay quanh Mặt trời.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất phân bố không giống nhau, phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng Mặt Trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình. 

Trên Trái Đất, nhiệt độ có sự khác nhau giữa các vĩ độ là do hình dạng cầu của Trái Đất, khiến cho góc chiếu của tia sáng Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về hai cực => nhiệt độ giảm từ xích đạo về hai cực.

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 3

Nhận định nào sau đây đúng?

A. càng về gần cực, góc chiếu sáng của tia sáng mặt trời càng lớn nên lượng nhiệt nhận được càng nhiều.

B. lục địa có biên độ nhiệt nhỏ, đại dương có biên độ nhiệt lớn

C. ở tầng đối lưu, không khí giảm 0,6°C khi lên cao 100m

D. Nhiệt độ không phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).


Lời giải chi tiết:

1. càng về gần cực, góc chiếu sáng của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít.

2. lục địa có biên độ nhiệt lớn, đại dương có biên độ nhiệt nhỏ

3. ở tầng đối lưu, không khí giảm 0,6°C khi lên cao 100m

4. Nhiệt độ phụ thuộc vào độ dốc và phơi của sườn.

=> Đáp án lựa chọn là C


Câu 1 4

Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí

A. càng tăng do không khí càng đặc.

B. càng giảm do không khí càng đặc

C. tăng do không khí càng loãng

D. giảm do không khí càng loãng


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm do càng lên cao không khí càng loãng, khó hấp thu và giữ được nhiều nhiệt

=> Đáp án lựa chọn là D.


Câu 1 5

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt ít hơn.

B. sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt nhiều hơn 

C. sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất sáng sáng mặt trời

D. nhiệt độ phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Sườn núi có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 2

Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) trong đoạn văn sau:

…………bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời được gọi là khí quyển. Khí quyển có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và …..Một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao khoảng……Tầng……có nhiệt độ giảm dần theo chiều cao, là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết. Tầng bình lưu có nhiệt độ…..theo chiều cao, có lớp…..hấp thụ bức xạ, tia cực tím. Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.


Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời được gọi là khí quyển. Khí quyển có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao khí quyển. Một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao khoảng 5kmTầng đối lưu có nhiệt độ giảm dần theo chiều cao, là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết. Tầng bình lưu có nhiệt độ tăng dần.theo chiều cao, có lớp ozone hấp thu bức xạ, tia cực tím. Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.

Câu 3

Đọc đoạn văn sau:

Ô-my-a-kon nằm ở vùng Xibia, thuộc Liên bang Nga, được mệnh danh là ngôi làng lạnh nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình ở đây vào mùa đông là âm 51°C, nhiệt độ thấp nhất từng ghi nhận là âm 71°C. Do ở vĩ độ gần vùng cực, vào mùa đông, ở O-my-a-kon chỉ có 3 tiếng xuất hiện ánh sáng mặt trời, thời gian còn lại trời tối, lớp băng tuyết phủ dày đặc xung quanh. Bên cạnh đó, ngôi làng ở sâu trong nội địa thuộc phía đông vùng cao nguyên Xibia, nơi có độ cao đạt 745m so với mực nước biển, xung quanh được bao bọc bởi nhiều ngọn núi chắn gió ấm áp từ phía nam thổi lên, khiến nơi đây trở thành nơi lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống.

1. Em hãy cho biết đoạn văn nói về điều gì

2. Những nguyên nhân nào khiến Ô-my-a-kon trở thành vùng lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống?


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong đoạn văn và thông tin mục II


Lời giải chi tiết:

1. Đoạn văn nói về đặc điểm thời tiết khắc nghiệt với mùa đông lạnh giá kéo dài tại Ô-my-a-kon

2. Nguyên nhân: Nằm gần vùng cực có góc nhập xạ nhỏ, nhận được ít ánh sáng mặt trời, xung quanh được bao bọc bởi nhiều ngọn núi chắn gió ấm áp từ phía nam thổi lên, khiến nơi đây trở thành nơi lạnh giá nhất thế giới có người sinh sống.


Câu 8

Dựa vào nội dung mục II, bài 8 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:

Phương pháp giải:

-  Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:



Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang