Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 16/10/2022
Bài 31-32-33: Vùng Đông Nam Bộ
Lý thuyết Địa 9 bài 31 Vùng Đông Nam Bộ
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 23 550 km2.
- Dân số: 10,9 triệu người (2002)
- Vị trí: phía đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long, phía bắc giáp Cam Puchia và phía đông nam giáp biển Đông.
=> Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi:
- Địa hình thoải, khá bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng các công trình, nhà cửa.
- Đất ba dan, đất xám
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm
=> Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
- Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
- Biển biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế và phát triển đánh bắt, nuôi trồng hải sản, giao thông vận tải biển.
- Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí và phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
* Khó khăn:
- Ít khoáng sản.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị.
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm:
+ Là vùng đông dân (TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước).
+ Mật độ dân số khá cao (434 người/km2).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử, văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
- Khó khăn: lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.
+ Vị trí của Đông Nam Bộ rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển (đặc điểm là dầu khí ở thềm lục địa).
+ Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động trong nền kinh tế thị trường.
Giải bài tập SGK Địa 9 bài 31 trang 116
Câu 1
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kỉnh tế ở Đông Nam Bộ?
Gợi ý đáp án
- Địa hình thoải, đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thủy sinh tốt thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc, mía, thuốc lá) trên quy mô lớn.
- Vùng biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, là điều kiện thuận lợi để phát triển đánh bắt hải sản.
+ Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
+ Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên rất thuận lợi cho việc phát triển giao thông vận tải biển.
+ Có tiềm năng phát triên du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, Côn Đảo).
- Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng lớn thủy lợi và thuỷ điện.
- Khó khăn: thường xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô, trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiếm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
Câu 2
Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
Gợi ý đáp án
Đông Nam Bộ là vùng có sức thu hút mạnh mẽ đôi với lao động cả nước vì:
+ Đông Nam bộ có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
+ Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa, cơ cấu ngành nghề rất đa dạng, người lao động dễ tìm được việc làm, thu nhập của người lao động tương đối cao hơn mặt bằng của cả nước
+ Là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, nhiều hoạt động dịch vụ và thu hút mạnh đầu tư của nước ngoài, nhu cầu về lao động rất lớn, nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay nghề giỏi
+ Nhiều địa phương trong vùng có những chính sách ưu đãi thu hút lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 3
Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116).
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Gợi ý đáp án
Nhận xét:
- Trong giai đoạn 1995-2002 dân số của thành phố Hồ Chí Minh tăng, tăng thêm 838,6 nghìn người.
- Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn., tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
+ Số dân thành thị tăng lên từ 3466,1 nghìn người chiếm 74,7% dân số của thành phố (năm 1995) lên 4623,2 nghìn người chiếm 84,4% dân số (năm 2002).
+ Số dân nông thôn giảm nhẹ từ 1174,3 nghìn người (năm 1995) xuống còn 855,8 nghìn người (năm 2002).
+ Thành phố Hồ Chí Minh có tốc độ công nghiệp hóa nhanh.
------------------
Lý thuyết Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
1. Tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiệp.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
b) Nông nghiệp.
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều…
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.
- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.
- Trong lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ.
- Cơ cấu sản xuất đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả
Giải bài tập SGK Địa 9 bài 32 trang 120
Câu 1
Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thông nhất?
Gợi ý đáp án
- Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng:
+ Công nghiệp chỉ phụ thuộc nước ngoài.
+ Chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
- Ngày nay:
+ Khu vực công nghiệp — xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. (59,3% năm 2002).
+ Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
+ Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ Tuy nhiên , trong sản xuất công nghiệp cũng gặp không ít khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Câu 2
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Gợi ý đáp án
Nhờ những điều kiện thuận lợi saumà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:
+ Đất bazan khá màu mỡ và đất xám bạc trên phù sa cổ, thuận lợi phát triển cây công nghiệp quy mô lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, thuận lợi cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao và ổn định
+ Tài nguyên nước khá phong phú, đặc biệt là hệ thống sông Đồng Nai
+ Nguồn nhân lực khá dồi dào, Người dân có tập quán và kinh nghiệm sản xuất công nghiệp.
+ Nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp tương đối hoàn thiện. Đã xây dựng được nhiều công trình thủy lợi, phục vụ nông nghiệp (Công trình thủy lợi Dầu Tiếng trên thượng nguồn sông Sài Gòn (tỉnh Tây Ninh), dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương – Bình Phước); có nhiều trạm, trại nghiên cứu sản xuất giống cây công nghiệp, có các cơ sở sản xuất, tư vấn, và bán các sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu, giao thông vận tải phát triển)
+ Thị trường xuất khẩu lớn.
+ Có các chương trình hợp tác đầu tư với nước ngoài về phát triển cây công nghiệp.
Câu 3
Dựa vào bảng số liệu 32.2 ( trang 121 SGK) vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Gợi ý đáp án
Vẽ biểu đồ
Nhận xét:
Tỉ trọng các khu vực kinh tế của TP. Hồ Chí Minh có sự chênh lệch lớn:
- Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chỉ chiếm 1,7% trong cơ cấu GDP.
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất với 51,6%.
- Khu vực công nghiệp – xây dựng cũng chiếm tỉ trọng khá lớn 46,7%.
⟹ Cơ cấu kinh tế trên thể hiện sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế, công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh, ứng với vai trò là một trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
-----------------
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
1. Tình hình phát triển kinh tế
a. Công nghiệp
b. Nông nghiệp
c. Dịch vụ
Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước = 100%)
* Điều kiện phát triển:
- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.
- Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.
- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
* Tình hình phát triển:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002).
- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông...
- Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Thương mại:
+ Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
+ Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu:
→ Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
→ Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
→ Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Biểu đồ ỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2003 (cả nước = 100%)
2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Một số tiêu chí của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước năm 2002 (cả nước = 100%)
- Các trung tâm kinh tế:
+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
+ TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
⇒ Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò: quan trọng với Đông Nam Bộ và các tỉnh phía nam, cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Giải bài tập SGK Địa 9 bài 33 trang 123
Câu 1
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
Gợi ý đáp án
- Có TP. Hồ Chí Minh là đầu môi giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.
- Dân số đông, mức sống người dân khá cao.
- Có nhiều đô thị lớn.
- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
- Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
- Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng (bãi biển, vườn quốc gia,di tích văn háo – lịch sử). Hoạt động du lịch biển diễn ra sôi động quanh năm TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất trong cả nước.
Câu 2
Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh nảm hoạt động nhộn nhịp?
Gợi ý đáp án
Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu hoạt động nhộn nhịp quanh năm do:
+ Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân (hơn 7 triệu dân), mức sống tương đối cao, số người làm dịch vụ và công nghiệp đông, nhu cầu về du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái lớn.
+ Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi đến các trung tâm du lịch trên bằng đường bộ (quốc lộ 1, 51, 20), đường biển (đến Vũng Tàu, Nha Trang), đường không (đến Nha Trang, Đà Lạt), đường sắt (đến Nha Trang) rất thuận lợi.
Cả 4 địa điểm có vị trí thuận lợi để có thể phát triển du lịch theo tuyến.
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn, dịch vụ du lịch được tổ chức tốt, có nhiều công ty du lịch lớn.
+ Nha Trang, Đà Lạt và Vũng Tàu là các điểm du lịch nổi tiếng, thu hút khách du lịch cả trong và ngoài nước.
Câu 3
Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
Gợi ý đáp án
+ Xử lý số liệu:
Tỉ trọng diện tích dân số GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 (%)
Diện tích
Dân số
GDP
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
39,3
39,3
65,0
Ba vùng kinh tế trọng điểm
100,0
100,0
100,0
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ: Tỉ trọng, diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.
- Nhận xét:
+ Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 39,3% diện tích, 39,3% dân số nhưng chiếm tới 65% giá trị GDP.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà với các tỉnh phía Nam và cả nước.
................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. idialy.com không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu có sự cố xảy ra. Cảm ơn.
iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop5.idialy.com - Lop5.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết di tích lịch sử nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Bến cảng Nhà Rồng.
B. Địa đảo Củ Chi.
C. Địa đảo Vĩnh Mốc.
D. Nhà tù Côn Đảo.
Lời giải
B1. Nhận dạng kí hiệu các di tích lịch sử ở Atlat Địa lí trang 3.
B2. Lần lượt xác định vị trí các di tích mà yêu cầu đề ra cho -> tìm ra di tích lịch sử không thuộc Đông Nam Bộ.
- Các di tích lịch sử thuộc Đông Nam Bộ là: Bến Cảng Nhà Rồng, địa đảo Củ Chi (thuộc TP. Hồ Chí Minh), nhà tù Côn Đảo (thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
- Địa đảo Vĩnh Mốc là di tích lịch sử thuộc tỉnh Quảng Trị -> không thuộc Đông Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các tỉnh (thành phố) giáp biển của Đông Nam Bộ là
A. Bình Dương và Bình Phước.
B. Tây Ninh và Đồng Nai.
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
Lời giải
B1. Quan sát Atlat Địa lí trang 29, xác định đường bờ biển thuộc phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ -> phía đông nam của Đông Nam Bộ giáp biển.
B2. Tên các tỉnh tiếp giáp biển thuộc Đông Nam Bộ là: TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3 Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là
A. dốc, bị cắt xẻ mạnh.
B. thoải, khá bằng phẳng.
C.thấp trũng, chia cắt mạnh.
D. cao đồ sộ, độ dốc lớn.
Lời giải
Đông Nam Bộ có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên với đặc điểm thoải, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho xây dựng các công trình, nhà cửa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. đất badan và đất xám.
B. đất xám và đất phù sa.
C. đất badan và feralit.
D. đất xám và đất phèn.
Lời giải
Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan và đất xám.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. cận xích đạo nóng ẩm.
D. ôn đới lục địa.
Lời giải
Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là
A. titan.
B. cát thủy tinh.
C. muối khoáng.
D. dầu khí.
Lời giải
Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là dầu khí.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7 Vùng có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ
A. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
B. có nhiều ao hồ, đầm.
C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
D. các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Lời giải
Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng biển ở phía đông nam lãnh thổ, biển ấm, ngư trường rộng lớn (Bà Rịa – Vũng Tàu), hải sản phong phú => thuận lợi cho khai thác thủy sản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8 Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là
A. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường.
B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
C. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
D. mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng.
Lời giải
Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9 Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là
A. sông Sài Gòn.
B. sông Đồng Nai.
C. sông Vàm Cỏ Đông.
D. sông Bé.
Lời giải
Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là sông Đồng Nai: sông có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10 Thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ không phải là
A. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao.
D. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Lời giải
Đông Nam Bộ có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật. Vùng ít chịu ảnh hưởng của các thiên tai nên lao động của vùng không có nhiều kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
=> Nhận xét A không đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là
A. là vùng đông dân.
B. mật độ dân số cao nhất cả nước.
C. người dân năng động, sáng tạo.
D. có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
Lời giải
Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Bộ:
- Đông Nam Bộ là vùng đông dân (TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước). => nhận xét A đúng
- Mật độ dân số khá cao (434 người/km2) => nhận xét: vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là không đúng (Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhât nước) => nhận xét B không đúng.
- Vùng có nguồn lao động dồi dào, người dân năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao.
- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng.
=> Nhận xét C, D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì
A. công nghiệp hóa nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài; nhiều chính sách ưu đãi.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ nhất cả nước.
C. có nhiều ngành kinh tế cần nhiều lao động.
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Lời giải
- Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa (khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ phát triển mạnh), đồng thời thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.
=> Công nghiệp phát triển, tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất; các hoạt động dịch vụ (đầu tư tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, du lịch…) cũng phát triển mạnh tạo nên cơ cấu ngành nghề rất đa dạng.
=> Người lao động dễ tìm được việc làm (gồm cả lao động phổ thông và lao động lành nghề có trình độ kĩ thuật cao), thu nhập của người lao động tương đối cao hơn mặt bằng của cả nước.
- Mặt khác, nhiều địa phương trong vùng có những chính sách ưu đãi thu hút lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
=> Do vậy, Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 13 Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015
Nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% và tăng liên tục.
C. Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.
D. Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên, giai đoạn sau giảm.
Lời giải
Nhận xét:
- Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục, từ 4380,7 nghìn ha (năm2000) lên 6730,7 nghìn ha (năm 2015).
- Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% (năm 2000: 83,8%; năm 2015: 81,6%).
- Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.
+ Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên.
+ Giai đoạn 2005 – 2015 tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.
=> Nhận xét B: Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục là không đúng; các nhận xét A, C, D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do
A. dân di cư vào thành thị nhiều.
B. nông nghiệp kém phát triển.
C. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất.
D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Lời giải
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, tốc độ công nghiệp hóa nhanh:
Ngành công nghiệp của vùng phát triển nhất nước ta với cơ cấu ngành đa dạng và hoàn chỉnh nhất, chiếm tỉ trọng cao. Các hoạt động dịch vụ, đầu tư nước ngoài cũng phát triển mạnh.
=> Hình thành nên các trung tâm kinh tế với cơ cấu ngành đa dạng => tạo nhiều cơ hội việc làm có thu nhập hấp dẫn cho lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn cao => do vậy vùng thu hút phần lớn dân cư về các khu vực thành phố, đô thị, các trung tâm kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao -> tỉ lệ dân thành thị của vùng cao nhất cả nước.
Đáp án cần chọn là: C
-------------
Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Câu 1 Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào sau đây?
A. Công nghiệp – xây dựng.
B. Du lịch.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Dịch vụ.
Lời giải
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực công nghiệp – xây dựng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là
A. dệt may, da – giày, gốm – sứ.
B. dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. chế biến lương thực, cơ khí.
D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Lời giải
Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. Bà Rịa.
B. Thủ Đức.
C. Cà Mau.
D. Phú Mỹ.
Lời giải
B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy nhiệt điện: hình ngôi sau màu đỏ.
B2. Nhận diện công suất của các nhà máy nhiệt điện thông qua kích thước kí hiệu ngôi sao: công suất trên 1000MW (ngôi sao lớn) và dưới 1000MW (ngôi sao nhỏ).
=> Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được kí hiệu ngôi sao màu đỏ lớn -> có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ (trên 1000MW)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Tân An.
D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Mỹ Tho.
Lời giải
Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa.
C. Thủ Dầu Một.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Lời giải
Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Nhóm cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là
A. cây công nghiệp lâu năm.
B. cây lương thực.
C. cây công nghiệp ngắn ngày.
D. cây hoa quả.
Lời giải
Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
A. nửa chuồng trại.
B. truồng trại.
C. công nghiệp.
D. bán thâm canh.
Lời giải
Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8 Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc đấy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. giống.
B. thị trường.
C. vốn đầu tư.
D. thủy lợi.
Lời giải
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc đấy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thủy lợi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là
A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.
B. tăng sản lượng khỗ khai thác.
C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.
D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.
Lời giải
Các địa phương trong vùng đang đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa nước, bảo vệ đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ
A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
C. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.
D. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.
Lời giải
Đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ:
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
=> Nhận xét A, B, D đúng => loại.
- Nhận xét C: Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối là không chính xác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 Đâu không phải là điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của cây cao su ở Đông Nam Bộ?
A. Đất badan, đất xám bạc màu tập trung với diện tích lớn.
B. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, thời tiết ổn định, ít gió mạnh.
C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông, hồ.
D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp, bằng phẳng.
Lời giải
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ là
+ Địa hình và đất: vùng có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải. (đồng bằng cao và đồi lượn sóng).
+ Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông và hồ; thủy lợi đã được cải thiện, nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta).
=> Như vậy cây cao su chỉ thích hợp canh tác trên các dạng địa hình thoáng như đồng bằng cao, đôi lượn sóng; địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng không phải là điều kiện thích hợp cho sự phát triển cây cao su.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý
A. Tránh rò rỉ, tràn dầu làm ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng đến ngành thủy sản.
B. Đầu tư phương tiện kĩ thuật khai thác hiện đại, tàu thuyền có công suất lớn.
C. Khai thác hợp lí, tránh làm cạn kiệt tài nguyên.
D. Gắn khai thác với chế biến đề mang lại giá trị xuất khẩu cao.
Lời giải
Mối liên hệ là sự phát triển của ngành này có tác động, ảnh hưởng đến ngành còn lại.
Biển Đông vùng Đông Nam Bộ là vùng biển đang được khai thác dầu khí với nhiều bể trầm tích, hoạt động này mang lại sản lượng dầu thô lớn và có giá trị cao với nền kinh tế. Đồng thời trên vùng biển này cũng diễn ra hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản nhờ sự phân bố các bãi tôm bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm; các vùng nước mặn, nước lợ ven bờ.
=> Do vậy, hoạt động khai thác và vận chuyển dầu khí phải đảm bảo an toàn, tránh rò rỉ các giàn khoan, nếu không sẽ khiến môi trường biển bị ô nhiễm-> ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài sinh vật biển, tác động đến ngành thủy sản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13 Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.
B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.
D. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.
Lời giải
Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, sự phân hóa mùa mưa - khô sâu sắc, mùa khô kéo dài 3 – 4 tháng khiến cho mực nước ngầm và nước trên các hệ thống sông bị hạ thấp -> ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp. Ngược lại vào mùa mưa, mưa lớn gây ngập úng cho các vùng địa hình thấp dọc hai bên bờ sông (sông Đồng Nai).
=> Xây dựng hệ thống thủy lợi có vai trò tích nước vào mùa mưa, hạn chế lũ lụt ngập úng cho các vùng thấp, đồng thời cung cấp nước tưới cho sản xuất nông, lâm nghiệp, đặc biệt là các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14 Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là
A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
B. Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước.
C. Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.
D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
Lời giải
Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai.
- Để sản xuất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cần đầu tư phát triển theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ, phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất. Đồng thời hạn chế được một phần lớn các chất thải công nghiệp do công nghệ sản xuất lạc hậu mang lại.
- Bên cạnh đó, việc phát triển giữa các lãnh thổ trong vùng cũng cần có sự phối hợp, liên kết, mới có thể mang lại hiệu quả tổng hợp cao. Nếu vẫn có sự “chia cách” giữa các địa bàn thì sự phát triển của khu vực này có thể gây hậu quả cho vùng khác và không tận dụng hết các nguồn lực, tiềm năng. Việc liên kết phát triển, quy hoạch thống nhất trên toàn lãnh thổ cũng góp phần tránh tổn hại đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo sự phát triển trong tương lai là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Quá trình phát triển công nghiệp hóa của vùng đã và đang gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường do các chất thải công nghiệp. Do vậy cần có các biện pháp trực tiếp nhằm bảo vệ môi trường như: xây dựng hệ thống xử lí rác thải, các hệ thống thoát nước, trồng nhiều cây xanh, xử phạt nghiêm minh các trường hợp vi phạm….
=> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
----------
Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Câu 1 Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là
A. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.
B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
C. vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.
D. dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.
Lời giải
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất là
A. đồ gỗ.
B. dầu thô.
C. thực phẩm chế biến.
D. hàng may mặc.
Lời giải
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất của Đông Nam Bộ là dầu thô.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Vũng Tàu.
B. Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng.
Lời giải
Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai.
D. TP. Hồ CHí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
Lời giải
Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 Ngành công nghiệp sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao ở Đông Nam Bộ là
A. Công nghiệp dầu khí.
B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp chế biến lâm sản.
Lời giải
Công nghiệp dầu khí là ngành công nghiệp hiện đại của Đông Nam Bộ
=> sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao
- Các ngành còn lại: Công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lâm sản chủ yếu sử dụng thế mạnh về lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao và nguồn nguyên liệu có sẵn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6 Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương.
B. Đồng Nai.
C. Vĩnh Long.
D. Long An.
Lời giải
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
=> Vĩnh Long không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
B. hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
C. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.
D. dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.
Lời giải
Đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002), đứng sau công nghiệp – xây dựng.
=> Nhận xét A: chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP là không đúng.
- Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.
- TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ của Đông Nam Bộ: trung tâm du lịch, đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước….
- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước (50,1% năm 2003).
=> Nhận xét B, C, D đúng => loại.
=> Nhận xét A không đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8 Đặc điểm kinh tế thuận lợi nhất cho hoạt động xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ là
A. Vị trí trung tâm của Đông Nam Á, gần các tuyến hàng không, hàng hải quốc tế.
B. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta.
C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, đặc biệt là công nghiệp.
Lời giải
Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta:
- Sản xuất nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến => thúc đẩy các hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển, tạo ra khối lượng lớn các mặt hàng công nghiệp phục vụ cho xuất khẩu (hàng thực phẩm, may mặc, giày dép,…), đặc biệt vùng có nguồn dầu thô đem lại nguồn hàng xuất khẩu có giá trị vô cùng lớn.
- Mặt khác, hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ đa dạng cũng đặt ra yêu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị hiện đại để tăng năng suất….
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, nguyên nhân không phải vì
A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương trong nước và quốc tế.
B. Dân cư đông, có tay nghề cao; cơ sở hạ tầng – kĩ thuật khá đồng bộ.
C. Chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất cả nước.
Lời giải
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, nguyên nhân vì:
- Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài bằng nhiều loại hình giao thông, đặc biệt là giao thông đường biển qua cụm cảng Sài Gòn, Cát Lái - Hiệp Phước và các cảng Vùng Tàu, Thị Vải.
- Số dân đông, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có chuyên môn kĩ thuật
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật khá đồng bộ và hoàn thiện nhất cả nước.
- Có chính sách mở cửa, ưu đãi thuế quan, thu hút đầu tư nước ngoài.
=> Nhận xét A, B, C đúng => Loại đáp án A, B, C
- Đông Nam Bộ không phải là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta (Đông bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất nước ta) nên lịch sử khai thác lãnh thổ không phải là nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư của nước ngoài đến vùng này.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là
A. Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.
B. Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.
C. Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.
D. Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.
Lời giải
Hồ Chí Minh có vị trí địa lí thuận lợi, với nhiều di tích văn hóa, lịch sử, có hệ thống khách sạn, nhà hàng đầy đủ tiện nghi. Đồng thời là đầu mối nhiều tuyến du lịch tham quan Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Côn Đảo nên du khách trong và ngoài nước đến TP. Hồ Chí Minh ngày càng đông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột chồng.
Lời giải
- Để bài yêu cầu:
+ thể hiện tỉ trọng (về diện tích, dân số, GDP) của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm.
+ của 3 đối tượng: diện tích, dân số và GDP
=> Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là biểu đồ tròn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12 Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước =100%)
Nhận xét không đúng về một số tiêu chí dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước là:
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/2 so với cả nước và tăng lên.
B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/3 so với cả nước và giảm nhẹ.
C. Số lượng hành khách vận chuyển của vùng chiếm gần 1/3 cả nước và giảm nhẹ.
D. Khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm tỉ trọng khá lớn, nhìn chung có xu hướng giảm.
Lời giải
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/3 so với cả nước (33,1% năm 2002) và có xu hướng giảm nhẹ, từ 35,8% (1995) xuống 33,1% (2002).
=> nhận xét A.Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/2 so với cả nước và tăng lên là không đúng, nhận xét B đúng
- Số lượng hành khách vận chuyển của vùng cũng chiếm tỉ trọng cao so với cả nước, gần 1/3 cả nước (30,3%) và giảm nhẹ từ 31,3% (1995) xuống 30,3% (2002).
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 15,9 % so với cả nước, có xu hướng giảm từ 17,1% (1995) xuống còn 15,9% (2002).
=> Nhận xét C, D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13 Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì
A. Vấn đề quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp.
B. Cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.
C. Tài nguyên thiên nhiên các vùng trung tâm đã cạn kiệt.
D. Phân tán một phần dân cư đô thị ra các vùng xung quanh, giảm sức ép của đô thị hóa.
Lời giải
Hiện nay hoạt động công nghiệp của Đông Nam Bộ có phân bố không đồng đều trên toàn lãnh thổ: chủ yếu tập trung ở một số trung tâm kinh tế lớn ở khu vực phía đông nam như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa; trong khi các khu vực lân cận hoạt động công nghiệp còn thưa thớt và yếu kém.
Việc tập trung công nghiệp quá nhiều vào các khu vực trung tâm sẽ gây sức ép lớn về vấn đề môi trường, kéo theo các sức ép về dân cư – xã hội; không tận dụng được hiệu quả các lợi thế của vùng xung quanh để tạo sức mạnh kinh tế tổng hợp cho vùng.
=> Cần mở rộng hoạt động công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn để khai thác tốt hơn các lợi thế về lãnh thổ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, tài nguyên thiên nhiên giàu có (nông sản từ các vùng chuyên canh quy mô lớn), gắn công nghiệp chế biến với sản xuất nông nghiệp hàng hóa..; đồng thời phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => góp phần tạo nên sức mạnh kinh tế tổng hợp cho vùng, giảm sức ép lên vấn đề môi trường, xã hội, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
=> Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu nhằm cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.