HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Cánh diều

Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Cánh diều

I. Cơ cấu kinh tế

Là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

- Cơ cấu kinh tế bao gồm ba bộ phận cơ bản.

+ Cơ cấu theo ngành

+ Cơ cấu theo thành phần kinh tế

+ Cơ cấu theo lãnh thổ

a. Cơ cấu kinh tế theo ngành

- Thành phần: nông nghiệp - lâm nghệp - thủy sản; công nghiệp - xây dựng; dịch vụ

- Đặc điểm: Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam 6 tháng đầu năm 2018

Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam 6 tháng đầu năm 2018

b. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế

- Thành phần: khu vực kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Đặc điểm: Được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Cánh diều (ảnh 1)

c. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ

- Thành phần: vùng kinh tế; tiểu vùng kinh tế

- Đặc điểm: Kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ dựa trên sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Cánh diều (ảnh 1)

II. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

- Khái niệmLà tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

Đối tượng đóng góp: Không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài tạo ra.

- Đo lường: GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn vinh hay khả năng phát triển kinh tế.

- Ý nghĩa: Chỉ số GDP được dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia.

2. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Cánh diều (ảnh 1)

- Khái niệm: Là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

- Đối tượng đóng góp: Không phân biệt họ cư trú ở lãnh thổ nào (kể cả ở trong nước và ở nước ngoài).

- Đo lường: GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra.

- Ý nghĩa: GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực.

3. GDP và GNI bình quân đầu người

+ Được tính bằng cách chia GDP và GNI cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định (thường là một năm).

+ Là những tiêu chí quan trọng dùng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia; là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người.


Giải SGK Địa Lí 10 - Cánh diều 

Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Giải Địa lí 10 trang 67

Mở đầu trang 67 Địa Lí 10Cơ cấu kinh tế là gì? Có mấy loại cơ cấu kinh tế? Có những tiêu chí nào để đánh giá sự tăng lên về quy mô sản lượng của cải, vật chất?

Lời giải:

- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

- Các loại cơ cấu kinh tế: cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần và lãnh thổ.

- Những tiêu chí nào để đánh giá: GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.

Giải Địa lí 10 trang 68

Câu hỏi trang 68 Địa Lí 10Đọc thông tin và quan sát hình 19, hãy:

- Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.

- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế.

Lời giải:

- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế

Loại cơ cấu

Theo ngành

Theo thành phần

Theo lãnh thổ

Thành phần

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; Công nghiệp, xây dựng; Dịch vụ.

Khu vực kinh tế trong nước; Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Vùng kinh tế; Tiểu vùng kinh tế.

Đặc điểm

Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.

Được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.

Kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ dựa trên sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,...

Giải Địa lí 10 trang 69

Câu hỏi trang 69 Địa Lí 10Đọc thông tin, hãy so sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.

Lời giải:

So sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người

Đặc điểm

GDP

GNI

Khái niệm

Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

Là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

Đối tượng đóng góp

Không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài tạo ra.

Không phân biệt họ cư trú ở lãnh thổ nào (kể cả ở trong nước và ở nước ngoài).

Đo lường

GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn vinh hay khả năng phát triển kinh tế.

GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra.

Ý nghĩa

Chỉ số GDP được dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia.

GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực.

 

- GDP và GNI bình quân đầu người được tính bằng cách chia GDP và GNI cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định (thường là một năm).

- GDP và GNI bình quân đầu người là những tiêu chí quan trọng dùng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia; là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người.

Luyện tập 1 trang 69 Địa Lí 10Cho bảng số liệu:

Bảng 19. Cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019 (Đơn vị: %)

Năm

GDP

2010

2019

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

3,8

4,0

Công nghiệp, xây dựng

27,7

26,7

Dịch vụ

63,4

64,9

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

5,1

4,4

Tổng cộng

100,0

100,0

Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019. Rút ra nhận xét và giải thích.

Lời giải:

* Vẽ biểu đồ

Cho bảng số liệu Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2019

* Nhận xét và giải thích

- Nhận xét

+ Ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (4,0%-2019) nhưng có xu hướng tăng lên (tăng 0,2%).

+ Ngành công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao (26,7%-2019) nhưng có xu hướng giảm (giảm 1%).

+ Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (64,9%) và có xu hướng tăng lên (1,5%).

+ Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm và giảm 0,7%.

- Giải thích: Sự tăng, giảm tỉ trọng của các ngành phù hợp với xu hướng đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển mạnh mẽ ở các nước trên thế giới.

Vận dụng 2 trang 69 Địa Lí 10Hãy tìm hiểu về tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống.

Lời giải:

- Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet.

- Ví dụ:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ NĂM 2020

(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)

 

Hà Nội

Hải Phòng

Đà Nẵng

TP. Hồ Chí Minh

Cần Thơ

GDP

1016

190,7

100,0

1372

117,5

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. idialy.com không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu có sự cố xảy ra. Cảm ơn.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Webiste/app: idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí



Cánh diều CD10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang