HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

CÂU 71 - TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ, ĐỊA LÝ - NĂM 2023

CÂU 71 - TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ, ĐỊA LÝ - NĂM 2023

TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM

TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ, ĐỊA LÝ - NĂM 2023
CÂU 71 BỘ: Ý nghĩa chủ yếu của phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 
A. tăng giá trị tài nguyên, thay đổi phân bố sản xuất, đa dạng hóa kinh tế. 
B. đẩy mạnh thay đổi cơ cấu kinh tế, tăng hội nhập, nâng vị thế của vùng. 
C. khai thác thế mạnh, tạo ra cảnh quan văn hóa mới, giải quyết việc làm. 
D. phát huy tiềm năng, tăng thu nhập vùng, nâng cao đời sống nhân dân. 

Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    A. thay đổi cơ cấu sản xuất, thu hút nguồn đầu tư, nâng cao vai trò vùng.
    B. mở rộng sản xuất hàng hóa, tạo sản phẩm đa dạng, phân bố lại dân cư.
    C. phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
    D. tạo ra nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên, đẩy mạnh sản xuất.

Câu 2: Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất cây công nghiệp theo vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là

A. phân bố lại sản xuất, tạo ra việc làm, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
B. gắn với công nghiệp, sử dụng tốt hơn lao động, tăng hiệu quả kinh tế.
C. tăng nông sản, nâng cao vị thế của vùng, thay đổi cách thức sản xuất.
D. tăng xuất khẩu, phát huy thế mạnh, phát triển nông nghiệp hàng hóa.

Câu 3: Khó khăn chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thị trường biến động, công nghiệp chế biến hạn chế, thức ăn chưa đảm bảo.
B. nhiều loại dịch bệnh, thị trường nhiều biến động, dịch vụ thú y chưa phát triển.
C. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường nhiều biến động, nhiều loại dịch bệnh.
D. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu lao động có tay nghề.

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thay đổi cơ cấu kinh tế, cuộc sống nâng cao và bảo đảm về an ninh quốc phòng.
B. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đa dạng hóa hàng để xuất khẩu.
C. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và giải quyết việc làm.
D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động.

Câu 5: Việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Đẩy mạnh khai thác hải sản, tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
B. Phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Tăng vị thế của vùng, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động.
D. Phát triển kinh tế ven biển và thu hút nguồn vốn, công nghệ từ nước ngoài.

Câu 6. Giải pháp chủ yếu phát triển cây rau quả cận nhiệt theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    A. dùng các giống mới, nâng cao sản lượng, trồng trọt chuyên canh.
    B. đẩy mạnh tiếp thị sản phẩm, sử dụng kĩ thuật mới, tăng diện tích.
    C. đẩy mạnh việc chế biến, sản xuất tập trung, phát triển thị trường. 
    D. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, đa dạng sản phẩm.

Câu 7. Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. mở rộng vùng chuyên canh, tăng năng suất, sử dụng nhiều máy móc.
B. tăng diện tích, sử dụng tiến bộ kĩ thuật, gắn với chế biến và dịch vụ.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, tăng sản lượng, ứng dụng kĩ thuật mới.
D. tăng sự liên kết, phát triển thị trường, đẩy mạnh sản xuất thâm canh.

Câu 8: Giải pháp chủ yếu để phát triển chăn nuôi hiện nay ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. áp dụng nhiều giống mới, kiên cố hoá chuồng trại, phát triển công nghiệp chế biến.
B. đa dạng hoá cơ sở thức ăn, nâng cao trình độ người lao động, mở rộng thị trường.
C. thu hút các nguồn đầu tư, tăng quy mô trang trại, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
D. đầu tư cơ sở vật chất, phát triển giao thông vận tải, nâng cao chất lượng thức ăn.

Câu 9. Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đầu tư khoa học công nghệ, chế biến; tạo thương hiệu sản phẩm.
B. mở rộng diện tích cây đặc sản, chú trọng thủy lợi, cải tạo đất đai.
C. tăng cường chế biến, xuất khẩu; tập trung thị trường trọng điểm.
D. phát triển vùng chuyên canh; tăng đầu tư, chế biến và bảo quản.

Câu 10: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch.
B. phát triển trang trại, đảm bảo nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biến.
C. cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu.
D. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để đẩy mạnh phát triển cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh du cư.
B. Đa dạng cơ cấu cây trồng, tăng năng suất, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. Tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.

Câu 12: Giải pháp chủ yếu để phát triển cây dược liệu theo hướng hàng hoá ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tăng cường liên kết, mở rộng diện tích, phát triển công nghiệp chế biến.
B. đa dạng sản phẩm, đăng kí thương hiệu, mở rộng mạng lưới phân phối.
C. đẩy mạnh xuất khẩu, xây dựng cơ sở sơ chế tại chỗ, nâng cao năng suất.
D. thu hút lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng cơ cấu cây trồng.

Câu 13: Cây công nghiệp, cây dược liệu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

    A. chuyên môn hóa nông nghiệp, tăng cường hoạt động xuất khẩu. 
    B. đa dạng hóa nông nghiệp, gắn nông nghiệp công nghiệp chế biến. 
    C. ứng dụng khoa học kỹ thuật, giải quyết việc làm cho người dân. 
    D. sản xuất theo hướng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của thị trường. 

Câu 14. Ý nghĩa chủ yếu của đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, nâng cao mức sống.
B. khai thác thế mạnh vùng núi, tạo thêm nhiều việc làm mới.
C. tận dụng tài nguyên, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
D. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, nâng cao vị thế vùng.

Câu 15: Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là 

A. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế, tạo cảnh quan mới.
B. nâng cao mức sống, tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
D. đổi mới phân bố sản xuất, khai thác tiềm năng, tạo việc làm.

Câu 16: Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là

A. đổi mới phân bố sản xuất, khai thác hợp lí biển, tạo việc làm.
B. sử dụng đa dạng nguồn lợi tăng thu nhập, bảo vệ môi trường.
C. tăng trưởng kinh tế, phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống.
D. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy lợi thế, phát triển ven biển.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển?

A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.
B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm.
D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

     Câu 18. Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là do

    A. nhu cầu xuất khẩu lớn, nhiều loại đất thích hợp và phân bố khắp cả vùng.
    B. chiếm tỉ trọng lớn sản lượng, nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến.
    C. nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng.
    D. khí hậu thuận lợi, địa hình phân hóa đa dạng, kinh nghiệm của người dân.

Câu 19. Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để đẩy mạnh phát triển cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

    A. Tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
    B. Tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật. 
    C. Đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh du cư.
    D. Đa dạng cơ cấu cây trồng, tăng năng suất, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 20: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị  sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. mở rộng diện tích đăc sản, chú trọng thủy lợi, cải tạo đất đai.
B. phát triển vùng chuyên canh; tăng đầu tư, chế biến và bảo quản.
C. tăng cường chế biến, xuất khẩu; tập trung thị trường trọng điểm.
D. đầu tư khoa học công nghệ, chế biến; tạo thương hiệu sản phẩm.

Câu 21: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để xây dựng nền kinh tế mở do có

A. vị trí địa lí đặc biệt, đầu tư, nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải.
B. đường biên giới dài, vùng biển có nhiều tiềm năng về kinh tế biển.
C. giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước.
D. vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng.

Câu 22: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. khai thác thế mạnh tự nhiên, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ sản xuất.
B. thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới cho dân tộc ít người.
C. tạo thêm nhiều việc làm, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn miền núi.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo sản phẩm hàng hóa, giải quyết việc làm.

Câu 23: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cây dược liệu quý chủ yếu do

A. địa hình núi cao, giống cây trồng tốt, khí hậu cận nhiệt và ôn đới trên núi.
B. đất feralit có diện tích rộng, nguồn nước mặt dồi dào, giống cây tốt.
C. địa hình đa dạng với nhiều dãy núi, nguồn nước mặt phong phú, đất mùn feralit.
D. khí hậu mùa đông lạnh, nhiều loại đất khác nhau, lượng mưa thích hợp.

Câu 24: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất.
B. đẩy mạnh thâm canh, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
C. đa dạng hóa nông nghiệp, thu hút đầu tư, tạo thế mở cửa cho vùng.
D. nâng cao dân trí, tận dụng tài nguyên, tạo nông sản chất lượng cao.

Câu 25: Mục đích chủ yếu của việc phát triển cảng biển nước sâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    A. bố trí quần cư và lao động, góp phần vận tải hànhkhách.
    B. Phát triển kinh tế mở, tiền đề hình thành khu công nghiệp.
  C. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, giải quyết việclàm.
  D. khai thác thế mạnh các ngành kinh tế biển, tăng mứcsống.

Câu 26: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    A. đầu tư công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành.
    B. tăng cường thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ khai thác.
    C. nâng cấp cơ sở hạ tầng, bảo vệ và phát triển vốn rừng.
    D. đẩy mạnh việc thăm dò khoáng sản, đào tạo nhân lực.

Câu 27: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do

A. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị qui mô lớn.
C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.
D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.

Câu 28: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá.
B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, lãnh thổ.
C. khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
D. đa dạng hoá các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.

Câu 29: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường.
B. Giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân.
C. Thích ứng với thị trường tiêu thụ, khai thác hiệu quả các nguồn lực.
D. Tăng khối lượng nông sản, thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.

Câu 30: Khó khăn chủ yếu trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  A. địa hình bị chia cắt mạnh, khí hậu thất thường, nghèo khoáng sản.
B. khoáng sản có quy mô nhỏ, cơ sở hạ tầng lạc hậu, khí hậu thất thường.
C. vốn đầu tư ít, cơ sở vật chất chậm phát triển, thiếu lao động có tay nghề.
D. lao động trình độ thấp, địa hình bị chia cắt, giao thông khó khăn.

 Câu 31. Hạn chế chủ yếu trong khai thác, chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. các mỏ phân bố sâu trong lòng đất và phân tán theo không gian.
B. thiếu vốn, các mỏ phân bố ở những nơi có địa hình rất hiểm trở.
C. thiếu lao động kĩ thuật cao, địa hình hiểm trở, các mỏ trữ lượng ít.
D. thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, mạng lưới giao thông thiếu đồng bộ.

Câu 32: Việc xây dựng các công trình thủy điện lớn ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ cần phải chú ý đến vấn đề môi trường, nguyên nhân chủ yếu là do

A. ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đất, làm thay đổi dòng chảy và lưu lượng nước sông.
B. làm thay đổi dòng chảy của sông ngòi, gây nên tình trạng lũ quét ở vùng hạ lưu sông.
C. làm thay đổi môi trường trong vùng, tác động mạnh đến môi trường vùng hạ lưu sông.
D. làm suy giảm tài nguyên rừng, gây nên tình trạng ngập lụt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. hỗ trợ nguồn nguyên liệu cho vùng Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận.
B. gắn sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản với phát triển công nghiệp chế biến.
C. giải quyết việc làm, cải thiện thêm chất lượng cuộc sống cho người lao động.
D. hình thành và phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng chuyên môn hóa.

Câu 34: Mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ởTrung du và miền núi Bắc Bộ còn thấp chủ yếu là do

    A. số lượng nhà máy sản xuất điện út, mạng lưới truyền tải thưa thớt.
    B. chủ yếu là dân tộc thiểu số, hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp.
    C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, trình độ đô thị hóa chưa cao.
    D. chất lượng cuộc sống dân cư thấp, công nghiệp chưa phát triển mạnh.

Câu 35: Biện pháp đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường cho Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải ở vùng còn khó khăn.
B. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp.
C. áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác các nguồn tài nguyên của vùng.
D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi.

Câu 36: Phương hướng nào sau đây là chủ yếu để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Đảm bảo việcvận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùngtiêu thụ, nhập giống chất lượng.
B. Cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thúy.
C. Tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩymạnh việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
D. Đảm bảo tốt việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ.

Câu 37: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để xây dựng nền kinh tế mở do có

     A. đường biên giới dài, vùng biển rộng có nhiều tiềm năng.
     B. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
     C. Vị trí địa lí đặc biệt, đầu tư mạng lưới giao thông vận tải.
     D. giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất.

Câu 38. Việc đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần đặc biệt quan tâm tới

    A. tránh gây ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.
    B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tìm kiếm mở rộng thị trường.
    C. đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
    D. phát huy kinh nghiệm của ngư dân, đầu tư trang thiết bị hiện đại.

Câu 39: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng được chú trọng phát triển.
B. dân đông, chất lượng nguồn lao động dần được nâng lên.
C. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào, giá rẻ.
D. vị trí địa lí chiến lược, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 40: Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. có hệ thống trạm trại giống tốt, cơ sở chế biến phát triển.
B. nguồn thức ăn dồi dào, chính sách phát triển chăn nuôi.
C. diện tích đồng cỏ lớn, nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
D. thức ăn công nghiệp đảm bảo, đầu tư chăn nuôi khá lớn.

Câu 41: Cây công nghiệp, cây dược liệu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

     A. chuyên môn hóa nông nghiệp, tăng cường hoạt động xuất khẩu. 
     B. đa dạng hóa nông nghiệp, gắn nông nghiệp công nghiệp chế biến. 
     C. ứng dụng khoa học kỹ thuật, giải quyết việc làm cho người dân. 
     D. sản xuất theo hướng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của thị trường. 

Câu 42. Sản xuất điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh do tác động chủ yếu của

A. lao động có trình độ cao, nhu cầu về điện của vùng lớn.
B. cơ sở năng lượng dồi dào, đáp ứng nhu cầu thị trường.
C. nguồn nguyên liệu dồi dào, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
D. nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu phong phú.






Website: iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Fanfage/Trang: facebook.com/dialy.HLT.vn hoặc fanpage.idialy.com

Group/Nhóm: facebook.com/groups/iDiaLy.HLT.vn hoặc group.idialy.com




................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. idialy.com không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu có sự cố xảy ra. Cảm ơn.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Webiste/app: idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí



Đề minh họa của bộ Đề thi Tin tức
Lên đầu trang