• Hotline: 0979 789 285
  • HLTcoffee.com
  • Subscribe
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
  • 18+
  • ChoThuê+
  • Cafe+
  • MáyXay+
  • MáyPha+
  • LinhKiện+
  • Phin+
  • TQK
  • Giáo án
  • Sơ đồ tư duy
  • Atlat
  • Công thức
  • Lớp 4
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12
Cung cấp sỉ và lẻ cà phê hạt cho quán và quầy mang đi
  • Home
  • Lí thuyết 11
  • LỚP 11
  • Trắc nghiệm
  • Trắc nghiệm 11
  • Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (Có trắc nghiệm - đáp án)

    Share
    Xem

    BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

    BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
    A. KHÁI QUÁT 
    NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
    BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
    (Có trắc nghiệm và đáp án)



    I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước
    - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển
    - Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp
    - Các nước phát triển thì ngược lại
    - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs)

    II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT  - XH của các nhóm nước

    https://www.facebook.com/dialy.HLT.vn
    10 nước có thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất thế giới (2020).
    10 nước có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất thế giới (2020).
    10 nước có thu nhập bình quân theo đầu người thấp nhất thế giới (2020).

    - GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
    - Trong cơ cấu KT,
        + các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ
        + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao
    - Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển
    - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển

     III. Cuộc CM KH và CN hiện đại

    1. Khái niệm.
    - Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện
    - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao
    + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
    + Bốn CN trụ cột:
      * Công nghệ sinh học
      * Công nghệ vật liệu
      * Công nghệ năng lượng
      * Công nghệ thông tin
    2. Tác động.
    - Xuất hiện nhiều ngành mới.
    -Chuyển dịch cơ cấu KT mạnh mẽ.
    - Chuyển dần nền KT CN sang loại hình KT mới dựa trên tri thức, kĩ thuật. công nghệ cao => nền KT tri thức.

    _____________________
    Trả lời trang 9 sgk địa lý 11

    1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển.

    Trả lời:

    Nhóm nước đang phát triển

    Nhóm nước phát triển

    Về kinh tế

    - Trình độ công nghiệp hóa thấp

    - Nợ nước ngoài lớn, phụ thuộc nước ngoài về vốn, kĩ thuật,

    - Đầu tư ra nước ngoài là chủ yếu và là chủ nợ

    Về xã hội

    - Tuổi thọ trung bình dưới mức bình quân của thế giới: <67 tuổi.

    - Chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình cả thế giới.

    - Tuổi thọ trung bình cao : 76 tuổi

    - Chỉ số HDI cao.


    2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới.
    Trả lời:
    Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao, đó là công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học với hàm lượng tri thức cao.
    - Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
    + Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
    + Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ trên thế giới và trong các quốc gia.
    + Làm nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.

    3. Dựa vào bảng số liệu sau:

    Năm

    1990

    1998

    2000

    2004

    Tổng nợ

    1310

    2465

    2498

    2724







    Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển

    Vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. Rút ra nhận xét.
    Trả lời:
    a) Vẽ biểu đồ
    Biểu đồ tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển giai đoạn 1990 - 2004
    b) Nhận xét: Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển tăng nhanh, từ 1990 đến 2004 tăng lên gấp 2 lần.

    THAM KHẢO THÊM:

    Tại Đông Nam Á, mức GDP theo đầu người cũng khác nhau, nếu xếp từ dưới lên, sẽ là: Timor-Leste – 1.273; Myanmar – 1.441; Campuchia – 1.680; Lào – 2.614; Philippines – 3.602; Việt Nam 3.759; Indonesia – 4.287; Thái Lan – 7.675; Malaysia – 11.378; Brunei – 26.274; và Singapore – 62.113 USD.

    Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 (có đáp án): Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội (phần 1)


    Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là

    A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.

    B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

    C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.

    D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

    Đáp án: C

    Giải thích : Các nước trên thế giới có sự khác nhau về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội nên được chia làm hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. Các nhóm nước có sự tương phản rất rõ về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, sự tương phản này chủ yếu là do sự khác nhau về trình độ khoa học – kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động,…

    Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?

    A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều

    B. Dân số đông và tăng nhanh

    C. GDP bình quân đầu người cao

    D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao

    Đáp án: B

    Giải thích : Mục 1, SGK/6 – 7 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

    A. Nợ nước ngoài nhiều

    B. GDP bình quân đầu người thấp

    C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao

    D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp

    Đáp án: C

    Giải thích : Mục 1, SGK/6 – 7 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?

    A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp

    B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam

    C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô

    D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na

    Đáp án: D

    Giải thích : Mục 1, SGK/ 7 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là:

    A. Tỉ trọng khu vực III rất cao

    B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp

    C. Tỉ trọng khu vực I còn cao

    D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực

    Đáp án: A

    Giải thích : Mục 2, SGK/ 7 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 6 Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là:

    A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp

    B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao

    C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao

    D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao

    Đáp án: C

    Giải thích : Mục 2, SGK/ 7 địa lí 11 cơ bản.

    Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD) 


    Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD

    B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển

    C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người

    D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước

    Đáp án: B

    Giải thích :

    - Các nước phát triển có GDP/người đều trên 40 nghìn USD.

    - Các nước đang phát triển có sự chênh lệch nhiều về GDP/người. Chẳng hạn, nước Ê-ti-ô-pi-a có bình quân là 505 USD nhưng Cô-lôm-bi-a là 7831 USD, tức là gấp 15,5 lần.

    - GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển đều có GDP/người trên 40 nghìn USD, còn các nước đang phát triển còn chưa đến 10 nghìn USD.

    Câu 8. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là

    A. Biểu đồ cột

    B. Biểu đồ đường

    C. Biểu đồ tròn

    D. Biểu đồ miền

    Đáp án: A

    Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu, yêu cầu đề bài thì biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ và Ê-ti-ô-pi-a.

    Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.

    B. GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a

    C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a

    D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ

    Đáp án: B

    Giải thích :

    - GDP/người của Hoa Kì gấp 105 lần của Ê-ti-ô-pi-a; 35,4 lần Ấn Độ.

    - GDP/người của Thụy Điển gấp 119,6 lần Ê-ti-ô-pi-a.

    Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %) 

    Dựa vào bảng số liệu trả lời các câu hỏi 10,11:

    Câu 10. Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là:

    A.Biểu đồ cột       B.Biểu đồ đường

    C. Biểu đồ tròn       D.Biểu đồ miền

    Đáp án: C

    Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (thể hiện cơ cấu) thì biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a.

    Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao

    B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp

    C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch

    D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển

    Đáp án: D

    Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

    - Khu vực II, III của Thụy Điển cao hơn của Ê-ti-ô-pi-a. Còn khu vực I của Thụy Điển thấp hơn của Ê-ti-ô-pi-a.

    - Khu vực III của Thụy Điển chiếm tỉ trọng rất cao (72,7%), còn khu vực I chiếm tỉ trọng rất thấp (1,4%) -> Cơ cấu kinh tế của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.

    - Khu vực I của Ê-ti-ô-pi-a chiếm tỉ trọng cao (45,0%), trong khi khu vực II, III chiếm tỉ trọng chưa cao, nhất là khu vực II (11,9%).

    Câu 12. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

    A. Trình độ phát triển kinh tế

    B. Sự phong phú về tài nguyên

    C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc

    D. Sự phong phú về nguồn lao động

    Đáp án: A

    Giải thích : Do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước nên đã tạo nên sự khác nhau cơ bản về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển có khu vực I chiếm tỉ trọng rất nhỏ và khu vực II, III chiếm tỉ trọng rất lớn; còn các nước đang phát triển thì ngược lại.

    Câu 13. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do:

    A. Môi trường sống thích hợp

    B. Chất lượng cuộc sống cao

    C. Nguồn gốc gen di truyền

    D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí

    Đáp án: B

    Giải thích : Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng cuộc sống cao, các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe phát triển.

    Câu 14. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

    A. Châu Âu       B. Châu Á

    C. Châu Mĩ       D. Châu Phi

    Đáp án: D

    Giải thích : Châu Phi được coi là lục địa nghèo, hầu hết các nước kém phát triển tập trung ở châu lục này. Kinh tế kém phát triển kéo theo đó là các phúc lợi xã hội, y tế, chăm sóc sức khỏe còn nhiều hạn chế dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân rất thấp (thấp nhất thế giới).

    Câu 15. Cho bảng số liệu: 

    Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

    A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng

    B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi

    C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao

    D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp

    Đáp án: A

    Giải thích : Qua bảng số liệu trên, ta có nhận xét sau:

    - Nhìn chung, tất cả các nước đều có chỉ số HDI tăng (trừ Nhật Bản – giảm nhẹ).

    - Các nước phát triển có chỉ số HDI cao và nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp.

    Câu 16: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

    A. Công nghiệp khai thác

    B. Công nghiệp dệ may

    C. Công nghệ cao

    D. Công nghiệp cơ khí

    Đáp án: C

    Giải thích : Mục 3, SGK/8 địa lí 11 cơ bản.

    Câu 17. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

    A. Công nghệ năng lượng

    B. Công nghệ thông tin

    C. Công nghệ sinh học

    D. Công nghệ vật liệu

    Đáp án: B

    Giải thích : Công nghệ thông tin tạo ra các vi mạch, chip điện tử có tốc độ cao,… nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí, lưu trữ thông tin và giúp con người ở các quốc gia, khu vực khác nhau kết nối với nhau dễ dàng hơn.

    Câu 18. Nền kinh tế tri thức được dựa trên

    A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền

    B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền

    C. Công cụ lao động cổ truyền

    D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao

    Đáp án: D

    Giải thích : Mục 3, SGK/9 địa lí 11 cơ bản.


    Tài liệu Địa Lý miễn phí.


    Website: iDiaLy.com
    App CHplay: iDiaLy.com
    Group: idialy.HLT.vn
    Fanpage: dialy.HLT.vn

    Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:

    1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
    2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
    3. Vật lý: vatly.HLT.vn
    4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
    5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
    6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
    7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
    8. GDCD: gdcd.HLT.vn
    9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

    Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 (có đáp án): Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội (phần 2)


    Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là 4 trụ cột trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

    A. Công nghệ sinh học.

    B. Công nghệ năng lượng.

    C. Công nghệ hóa học.

    D. Công nghệ vật liệu.

    Đáp án C.

    Giải thích: SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 2: Trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tri thức và thông tin

    A. có vai trò quan trọng đối với sự phát triển sản xuất.

    B. là yếu tố quyết định đối với sự phát triển sản xuất.

    C. là yếu tố cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.

    D. không cần thiết đối với sự phát triển sản xuất.

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 3: Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?

    A. Anh.

    B. Pháp.

    C. Đức.

    D. Hoa Kì.

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 4: Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là

    A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

    B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

    C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

    D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

    Đáp án C.

    Giải thích: SGK/6, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 5: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?

    A. Đầu tư nước ngoài lớn.

    B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.

    C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.

    D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/6, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 6: “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước

    A. công nghiệp mới.

    B. kinh tế đang phát triển.

    C. kinh tế phát triển.

    D. chậm phát triển.

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 7: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

    A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.

    B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.

    C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.

    D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/6, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 8: Dấu hiệu đặc trưng củộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

    A. sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.

    B. khoa học được ứng dụng vào sản xuất.

    C. xuât hiện và bùng nổ công nghệ.

    D. quy trình sản xuất được tự động hóa.

    Đáp án C.

    Giải thích: SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 9: Các trụ cột chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là

    A. có hàm lượng tri thức cao.

    B. chi phí sản xuất lớn.

    C. thời gian nghiên cứu dài.

    D. xuất hiện ở các nước đang phát triển.

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/8, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?

    A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.

    B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.

    C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.

    D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/6, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 11: Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?

    A. Trung Quốc.

    B. Hoa Kì.

    C. Bra-xin.

    D. Liên Bang Nga.

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/6, địa lí 11 cơ bản.

    Câu 12: Ý nào dưới đây là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

    A. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường phát triển.

    B. Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

    C. Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.

    D. Thúc đẩy chuyển dịch lao động khu vực I tăng lên.

    Đáp án C.

    Giải thích: Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:

    - Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học).

    - Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).

    - Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).

    Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới có rất ít trong lĩnh vực nào sau đây?

    A. nông nghiệp.

    B. công nghiệp.

    C. Công nghiêp và dịch vụ.

    D. Dịch vụ.

    Đáp án A.

    Giải thích: Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông). Như vậy, cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới nhưng hầu như không xuất hiện ở ngành nông nghiệp.

    Câu 14: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

    A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.

    B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

    C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.

    D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

    Đáp án B.

    Giải thích: Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:

    - Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học).

    - Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).

    - Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).

    Câu 15: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vục nào sau đây?

    A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.

    B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-trây –li-a.

    C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.

    D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.

    Đáp án A.

    Giải thích: Các nước phát triển là những quốc gia có nền kinh tế ở trình độ cao, thu nhập bình quân đầu người lớn, chỉ số HDI cao. Các nước này tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa), Tây Âu (Anh, Pháp, Ý, Thủy Sĩ, Đức,…) và Ô-xtrây-li-a.

    Câu 16: Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

    A. Thương mại và du lịch.

    B. Nông nghiệp và công nghiệp.

    C. Công nghiêp và dịch vụ.

    D. Dịch vụ và nông nghiệp

    Đáp án C.

    Giải thích: Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao. Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông).

    Câu 17: Dựa trên cơ sở nào để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

    A. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.

    B. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.

    C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

    D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.

    Đáp án C.

    Giải thích: Sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội là điều kiện quan trọng nhất để phân chia các nước trên thế giới thành các nhóm nước phát triển và đang phát triển.

    Câu 18: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

    A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.

    B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nhiệp

    C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

    D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.

    Đáp án A.

    Giải thích: Nền kinh tế tri thức dựa trên hàm lượng chất xám, kỹ thuật, công nghệ cao phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển (Bắc Mĩ, Tây Âu). Các quốc gia đang phát triển có trình độ kỹ thuật kém, chỉ số HDI thấp nên nền kinh tế tri thức không phát triển (các nước Châu Phi, Nam Mỹ, Đông Nam Á,…).

    Câu 19: Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là

    A. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.

    B. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.

    C. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.

    D. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.

    Đáp án C.

    Giải thích: Công nghệ thông tin phát triển với mạng lưới truyền dẫn và thu thập thông tin hiện đại, nhanh chóng, chính xác, đặc biệt là sự bùng nổ mạng internet giúp con người nắm bắt thông tin ở trên khắp toàn cầu một cách nhanh chóng chỉ với một cú nhấp chuột làm rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.

    Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

    A. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

    B. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.

    C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

    D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.

    Đáp án B.

    Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tất cả các ngành nhất là công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.

    Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do

    A. Chủ yếu ăn thức ăn nhanh.

    B. Chất lượng cuộc sống cao.

    C. Nguồn gốc gen di truyền.

    D. Chế độ phúc lợi xã hội tốt.

    Đáp án B.

    Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển là do chất lượng cuộc sống cao.

    Câu 22: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

    A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.

    B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

    C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.

    D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.

    Đáp án A.

    Giải thích: Nền kinh tế tri thức dựa trên hàm lượng chất xám, kỹ thuật, công nghệ cao nên phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển (Bắc Mĩ, Tây Âu). Các quốc gia đang phát triển có trình độ kỹ thuật kém, chỉ số HDI thấp -> nền kinh tế tri thức không phát triển (các nước Châu Phi, Nam Mỹ, Đông Nam Á…). Như vậy, nhận xét nền kinh tế tri thức diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển là không đúng.

    Câu 23: Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là

    A. Giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc.

    B. Văn hóa dân tộc và công nghệ.

    C. Công nghệ thông tin và truyền thông.

    D. Vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.

    Đáp án C.

    Giải thích: Yếu tố Công nghệ thông tin và truyền thông đóng vai trò quyết định nhất.

    Câu 24: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là

    A. tài nguyên và lao động.

    B. giáo dục và văn hóa.

    C. khoa học và công nghệ.

    D. Vốn đầu tư và thị trường.

    Đáp án C.

    Giải thích: Kinh tế tri thức là một nền kinh tế sử dụng chất xám trong mọi lĩnh vực, dựa trên kỹ thuật, công nghệ cao nên yếu tố khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng nhất.

    Câu 25: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

    A. Môi trường sống thích hợp.

    B. Chất lượng cuộc sống cao.

    C. Nguồn gốc gen di truyền.

    D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

    Đáp án B.

    Giải thích: Các nước phát triển có thu nhập bình quân đầu người cao (GDP/người cao), chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao nên chất lượng cuộc sống người dân tốt, y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao.

    Câu 26: Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

    A. Bắc Âu, Bắc Mĩ.

    B. Đông Á, Tây Nam Á.

    C. Bắc Mĩ, Trung Mĩ.

    D. Tây Phi, Đông Phi.

    Đáp án D.

    Giải thích: Trên thế giới, châu Phi là châu lục có trình độ phát triển kinh tế thấp, giáo dục y tế kém phát triển, dịch bệnh, đói kém còn diễn ra khắp nới => Đây là châu lục có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới hiện nay. Tây Phi, Đông Phi có tuổi thọ thấp nhất thế giới 47 tuổi.

    Câu 27: Cho biểu đồ:

    BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985-2000


    Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?

    A. Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.

    B. Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.

    C. Từ năm 1995 đến 2000, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.

    D. Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.

    Đáp án B.

    Giải thích: Qua biểu đồ, rút ra những nhận xét sau:

    - Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định và có xu hướng giảm (An-giê-ri giảm 0,1%, Ga-na giảm 1,4%).

    - Từ sau năm 1995 tốc độ tăng trưởng của 2 nước đều có xu hướng giảm.

    - Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều chưa vượt quá 6% (Ga-na cao nhất là 5,1% - 1985; An-giê-ri cao nhất là 4% - 1995) và tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri -> Như vậy, tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6% là sai.

    Câu 28: Bảng số liệu sau:

    TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (%)

    NướcThế giớiAn-giê-riNam PhiĂng-gô-laXu-đăngU-gan-đa
    Tỉ lệ biết chữ84,586,094,371,175,978,4

    Từ bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây không đúng?

    A. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.

    B. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.

    C. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.

    D. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.

    Đáp án A.

    Giải thích: Qua bản số liệu, rút ra nhận xét sau:

    - Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.

    - Các nước Nam Phi, An-giê-ri có tỉ lệ biết chữ cao hơn thế giới, còn các nước U-gan-đa, Xu-đăng và Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp hơn thế giới -> Ý A sai.

    - Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất, tiếp đến An-giê-ri, U-gan-đa,… Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.

    Câu 29: Cho bảng số liệu:

    CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC CỦA THỤY ĐIỂN VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2013 (Đơn vị: %)

    NướcKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
    Thủy Điển1,425,972,7
    Ê-ti-ô-pi-a45,011,943,1

    Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là

    A. Biểu đồ cột.

    B. Biểu đồ đường.

    C. Biểu đồ tròn.

    D. Biểu đồ miền.

    Đáp án C.

    Giải thích: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ tròn => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP/người của hai nước Thủy Điện và Ê-ti-ô-pi-a là biểu đồ tròn.

    Câu 30:Cho bảng số liệu:

    GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2013 (Đơn vị: USD)

    Các nước phát triểnCác nước đang phát triển
    Tên nướcGDP/ngườiTên nướcGDP/người
    Thủy Điển60318Cô-lôm-bi-a7831
    Hoa Kì52042In-đô-nê-xi-a3475
    Niu Di-lân41821Ấn Độ1498
    Anh41781Ê-ti-ô-pi-a505

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.

    B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.

    C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.

    D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.

    Đáp án B.

    Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

    - Các nước phát triển có GDP/người đều trên 40 nghìn người.

    - GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước: GDP/người cao nhất (nhóm nước phát triển) gấp GDP/người cao nhất và GDP/người thấp nhất (của nhóm nước đang phát triển) lần lượt là 7,7 lần và 119,4 lần.

    - Giữa các nước đang phát triển cũng có sự chênh lệch lớn về GDP/người: GDP/người của nước cao nhất (Cô-lôm-bi-a) gấp GDP/người của nước thấp nhất (Ê-ti-ô-pi-a) là 15,5 lần.



    Tài liệu Địa Lý miễn phí.


    Website: iDiaLy.com
    App CHplay: iDiaLy.com
    Group: idialy.HLT.vn
    Fanpage: dialy.HLT.vn

    Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
    1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
    2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
    3. Vật lý: vatly.HLT.vn
    4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
    5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
    6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
    7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
    8. GDCD: gdcd.HLT.vn
    9. Tin học: tinhoc.HLT.vn















    Chúc các bạn thành công....
     Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....

    BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

     

    1. Nhận biết

    Câu 1: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

    A. công nghiệp điện tử.        B. công nghiệp dệt may.       C. công nghệ cao.                 D. công nghiệp cơ khí.

    Câu 2: Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước

    A. công nghiệp mới.             B. phát triển.                         C. công nghiệp.                     D. đang phát triển.

    Câu 3: Chưa hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có cơ cấu kinh tế còn lạc hậu là nhóm nước

    A. đang phát triển.                B. công nghiệp mới.              C. công nghiệp.                     D. phát triển.

    Câu 4: Quốc gia nào sau đây ở Châu Phi thuộc nhóm nước NiCs?

    A. Nam Phi.                          B. Ai Cập.                             C. An-giê-ri.                          D. Công- gô.

    Câu 5: Nước nào sau đây thuộc nhóm nước công nghiệp mới (NICs)?

    A. Việt Nam.                         B. Braxin.                              C. Thái Lan.                          D. Ấn Độ.

    Câu 6: Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây?

    A. Công nghiệp.                    B. Nông nghiệp.                    C. Dịch vụ.                           D. Lâm nghiệp.

    Câu 7: Các nước phát triển có đặc điểm gì?

    A. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI thấp.          B. Đầu tư ra nước ngoài ít, chỉ số HDI cao. 

    C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp.         D. Đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.

    Câu 8: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

    A. sinh học, thông tin, năng lượng và biển.                        B. sinh học, thông tin, năng lượng và vật liệu.

    C. sinh học, thông tin, năng lượng và tự động.                  D. sinh học, thông tin, năng lượng và điện tử.

    Câu 9: Nền kinh tế tri thức được dựa trên

    A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.                                 B. kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền.

    C. công cụ và kinh nghiệm cổ truyền.                                D. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.

    Câu 10: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia thế giới thành các nhóm nước (phát triển và đang phát triển)?

    A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hôi.                               B. Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội.

    C. Đặc điểm dân cư và trình độ phát triển kinh tế.            D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.

    Câu 11: Cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào

    A. cuối thế kỷ XVIII.                                                         B. nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.

    C. cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI.                                   D. từ đầu thế kỷ XXI.

    Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

    A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao.                          

    B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.

    C. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.      

    D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.

    Câu 13: Các nước đang phát triển có đặc điểm nào sau đây?

    A. Thu nhập bình quân theo đầu người cao.                      

    B. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.

    C. Tuổi thọ trung bình của dân cư còn thấp.                     

    D. Tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao trong cơ cấu GDP.

    Câu 14: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?

    A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo.

    B. Sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

    C. Sự khác nhau về chế độ chính trị - xã hội giữa các nước.

    D. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.

    Câu 15: Đặc điểm nào là của các nước đang phát triển?

    A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

    B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

    C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

    D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

     

    2. Thông hiểu

    Câu 1: Nghiên cứu sử dụng các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa thuộc lĩnh vực công nghệ nào dưới đây?

    A. Sinh học.                          B. Vật liệu.                            C. Năng lượng.                     D. Thông tin.

    Câu 2: Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

    A. Châu Âu.                          B. Châu Á.                            C. Châu Mĩ.                          D. Châu Phi.

    Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật?

    A. Điện tử.                            B. Năng lượng.                     C. Dệt - may.                        D. Thực phẩm.

    Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là

    A. thành phần dân tộc và tôn giáo.                                     B. quy mô và cơ cấu dân số.

    C. trình độ khoa học - kĩ thuật.                                          D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.

    Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là do

    A. trình độ phát triển kinh tế.                                             B. phong phú về tài nguyên.

    C. sự đa dạng về chủng tộc.                                               D. phong phú nguồn lao động.

    Câu 6: Chỉ số phát triển con người HDI được xác định dựa vào các tiêu chí nào sau đây?

    A. GDP/người, trình độ dân trí, tuổi thọ trung bình.          B. Sự hài lòng và hạnh phúc với thực tế cuộc sống.

    C. Tuổi thọ trung bình, bình đẳng giới và tự do.               D. Tỉ lệ giới tính, cơ cấu dân số và GDP/ người.

    Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với hệ quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

    A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.                                   B. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.

    C. Làm gia tăng số người thất nghiệp.                               D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

    Câu 8: Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào?

    A. GDP/người - FDI - HDI                                                B. GDP/người - HDI - cơ cấu kinh tế

    C. GDP/người - tuổi thọ trung bình - HDI                         D. GDP/người - tỉ lệ biết chữ - HDI

    Câu 9: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

    A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.                       B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.

    C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.                           D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.

    Câu 10: Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển thường có tỉ trọng lớn về

    A. công nghiệp.                                                                   B. nông nghiệp.

    C. dịch vụ.                                                                          D. công nghiệp và nông nghiệp.

    Câu 11: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

    A. môi trường sống thích hợp.                                           B. chất lượng cuộc sống cao.

    C. nguồn gốc gen di truyền.                                               D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

    Câu 12: “Công nghệ cao” được hiểu là

    A. công nghệ có giá thành cao.                                           B. chi phí nghiên cứu cao.

    C. có năng suất lao động cao.                                             D. có hàm lượng tri thức cao nhất.

    Câu 13: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là

    A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.

    B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.

    C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.

    D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.

     

    3. Vận dụng

    Câu 1: Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn cho thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là

    A. dịch vụ.         B. công nghiệp.           C. nông nghiệp.          D. giao thông vận tải.

    Câu 2: Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

    A. Công nghệ năng lượng.                                                  B. Công nghệ thông tin.

    C. Công nghệ sinh học.                                                      D. Công nghệ vật liệu.

    Câu 3: Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do

    A. dân số đông và tăng nhanh.                                           B. truyền thống sản xuất lâu đời.

    C. trình độ phát triển kinh tế thấp.                                     D. kĩ thuật canh tác lạc hậu.

    Câu 4: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là

    A. tỉ trọng khu vực III rất cao.                                            B. tỉ trọng khu vực II rất thấp.

    C. tỉ trọng khu vực I còn cao.                                             D. tỉ trọng khu vực III thấp.

    Câu 5: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?

    A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.                                          B. Dân số đông và tăng nhanh.

    C. GDP bình quân đầu người cao.                                      D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.

    Câu 6: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

    A. nợ nước ngoài nhiều.                                                     B. GDP bình quân đầu người thấp.

    C. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.                                  D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.

    Câu 7: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của nước phát triển là

    A. Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.

    B. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn.

    C. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao.

    D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.

    Câu 8: Hệ quả nguy hiểm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là

    A. làm thay đổi phương thức thương mại quốc tế truyền thống.

    B. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước.

    C. khôi phục và sử dụng được các loại tài nguyên đã mất.

    D. tạo ra ngày càng nhiều loại vũ khí giết người nguy hiểm.

    Câu 9: Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp của nhóm nước phát triển là do yêu cầu

    A. tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm công nghiệp.

    B. tạo ra những sản phẩm công nghiệp có chất lượng tốt.

    C. tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và hạn chế ô nhiễm.

    D. cạnh tranh với sản phẩm của các nước đang phát triển.

     

    4. Vận dụng cao

    Câu 1: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của nước đang phát triển là

    A. áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.

    B. tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn.

    C. tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với chất lượng cao.

    D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn hướng ra xuất khẩu.

    Câu 2: Ở các nước phát triển, nông nghiệp là loại hình sản xuất mang đặc điểm

    A. sử dụng ít lao động nhưng có tỉ lệ đóng góp vào GDP cao.

    B. sử dụng nhiều lao động và có tỉ lệ đóng góp vào GDP cao.

    C. sử dụng ít lao động và có tỉ lệ đóng góp vào GDP nhỏ.

    D. sử dụng nhiều lao động nhưng có tỉ đóng góp vào GDP nhỏ.

    Câu 3: Đặc điểm nào không phải của nền nền kinh tế thế giới hiện đại?

    A. Nền kinh tế gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp.

    B. Kinh tế thế giới ngày càng hướng đến nền kinh tế tri thức.

    C. Kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức gay gắt.

    D. Kinh tế chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu.


    Câu 4: Cho biểu đồ: 

              ‰

    TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC

    (Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê)

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước, thời kì 1950 - 2015?

    A. Từ năm 2005, các nước phát triển và toàn thế giới ổn định.

    B. Các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm.

    C. Các nước đang phát triển giảm nhiều hơn toàn thế giới.

    D. Các nước phát triển giảm nhiều hơn các nước đang phát triển.





    Share:

    cùng chuyên mục

    xem thêm

    Liên kết idialy

    • tiktok.idialy.com
    • youtube.idialy.com
    • Cài app.idialy.com
    • fanpage.idialy.com
    • group.idialy.com
    Liên hệ/zalo 0979789285 để có thông tin chính xác nhất

    DANH MỤC THEO LỚP

    DANH MỤC THEO LỚP







    Test IQ địa lý

    Liên kết Hờ Lờ Tờ

    • tiktok.HLT.vn
    • youtube.HLT.vn
    • facebook.HLT.vn
    • fanpage.HLT.vn
    • Cài app.HLT.vn
    • web.HLT.vn
    • DayNgheCaPhe.vn
    • ChoCaPhe.vn

    Môn học khác

    • Sinh học
    • Tin học
    • Giáo dục công dân
    • Lịch sử
    • Ngữ văn
    • Anh văn
    • Toán học
    • Vật Lý
    • Hoá học

    youtube

    Hãy đăng kí để theo dõi kênh youtube những video từ idialy nhanh nhất nhé.

    Fanpage - Trang

    i Địa Lý .com

    Group - Nhóm

    iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

    Cung cấp cafe cho quán

    Liên hệ quảng cáo

    Tin nổi bật

    • Ưu và nhược điểm của các loại hình giao thông(đường ô tô,đường sắt,đường sông,đường biển,đường hàng không)
    • Tính cán cân xuất - nhập khẩu (cán cân thương mại)
    • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
    • Tính cán cân xuất nhập khẩu
    • Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý THPT
    • Cách tính cơ cấu (%) để vẽ biểu đồ tròn và miền

    Đọc nhiều

    • Trắc nghiệm địa lí 11 Bài 5 Tiết 3 (có đáp án): Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • BÀI 8 .TIẾT 3 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
    • Cách tính giờ trên trái đất - ví dụ cụ thể
    • Trắc nghiệm địa lí 11 Bài 5 Tiết 2 (có đáp án): Một số vấn đề của Mĩ La tinh

    HLT.vn - cafe sạch nguyên chất

    Có thể bạn quan tâm

      Cà phê làm đẹp

      Liên hệ để có thông tin chính xác nhất

      Tổng số lượt xem website

      Home
      Hotline: 0979 789 285
      Liên hệ quảng cáo
      RSS
      Lên đầu trang
      HLTcoffee.com

      Team HLT:

      Since 2003

      Địa chỉ: 822/1 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TP.HCM
      Email: iDiaLy.com@gmail.com
      Ads: 0979.789.285
      Website: HLT.vn - HLTcoffee.com - ChoCaPhe.vn