HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (Có trắc nghiệm - đáp án)
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 06/09/2021
Nhóm nước đang phát
triển |
Nhóm nước phát triển |
|
Về kinh tế |
- Trình độ công nghiệp hóa thấp - Nợ nước ngoài lớn, phụ thuộc nước ngoài về vốn, kĩ
thuật, |
- Đầu tư ra nước ngoài là chủ yếu và là chủ nợ |
Về xã hội |
- Tuổi thọ trung bình dưới mức bình quân của thế giới:
<67 tuổi. - Chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình cả thế giới. |
- Tuổi thọ trung bình cao : 76 tuổi - Chỉ số HDI cao. |
Năm |
1990 |
1998 |
2000 |
2004 |
Tổng nợ |
1310 |
2465 |
2498 |
2724 |
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 (có đáp án): Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội (phần 1)
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo. B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. Trình độ khoa học – kĩ thuật. D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Đáp án: C Giải thích : Các nước trên thế giới có sự khác nhau về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội nên được chia làm hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. Các nhóm nước có sự tương phản rất rõ về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, sự tương phản này chủ yếu là do sự khác nhau về trình độ khoa học – kĩ thuật, chất lượng nguồn lao động,… Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển? A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều B. Dân số đông và tăng nhanh C. GDP bình quân đầu người cao D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao Đáp án: B Giải thích : Mục 1, SGK/6 – 7 địa lí 11 cơ bản. Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm A. Nợ nước ngoài nhiều B. GDP bình quân đầu người thấp C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp Đáp án: C Giải thích : Mục 1, SGK/6 – 7 địa lí 11 cơ bản. Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)? A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na Đáp án: D Giải thích : Mục 1, SGK/ 7 địa lí 11 cơ bản. Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là: A. Tỉ trọng khu vực III rất cao B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp C. Tỉ trọng khu vực I còn cao D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực Đáp án: A Giải thích : Mục 2, SGK/ 7 địa lí 11 cơ bản. Câu 6 Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là: A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao Đáp án: C Giải thích : Mục 2, SGK/ 7 địa lí 11 cơ bản. Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD) Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước Đáp án: B Giải thích : - Các nước phát triển có GDP/người đều trên 40 nghìn USD. - Các nước đang phát triển có sự chênh lệch nhiều về GDP/người. Chẳng hạn, nước Ê-ti-ô-pi-a có bình quân là 505 USD nhưng Cô-lôm-bi-a là 7831 USD, tức là gấp 15,5 lần. - GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển đều có GDP/người trên 40 nghìn USD, còn các nước đang phát triển còn chưa đến 10 nghìn USD. Câu 8. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ miền Đáp án: A Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu, yêu cầu đề bài thì biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ và Ê-ti-ô-pi-a. Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a. B. GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ Đáp án: B Giải thích : - GDP/người của Hoa Kì gấp 105 lần của Ê-ti-ô-pi-a; 35,4 lần Ấn Độ. - GDP/người của Thụy Điển gấp 119,6 lần Ê-ti-ô-pi-a. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %) Dựa vào bảng số liệu trả lời các câu hỏi 10,11: Câu 10. Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là: A.Biểu đồ cột B.Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn D.Biểu đồ miền Đáp án: C Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (thể hiện cơ cấu) thì biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a. Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển Đáp án: D Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau: - Khu vực II, III của Thụy Điển cao hơn của Ê-ti-ô-pi-a. Còn khu vực I của Thụy Điển thấp hơn của Ê-ti-ô-pi-a. - Khu vực III của Thụy Điển chiếm tỉ trọng rất cao (72,7%), còn khu vực I chiếm tỉ trọng rất thấp (1,4%) -> Cơ cấu kinh tế của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển. - Khu vực I của Ê-ti-ô-pi-a chiếm tỉ trọng cao (45,0%), trong khi khu vực II, III chiếm tỉ trọng chưa cao, nhất là khu vực II (11,9%). Câu 12. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là A. Trình độ phát triển kinh tế B. Sự phong phú về tài nguyên C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc D. Sự phong phú về nguồn lao động Đáp án: A Giải thích : Do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước nên đã tạo nên sự khác nhau cơ bản về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển có khu vực I chiếm tỉ trọng rất nhỏ và khu vực II, III chiếm tỉ trọng rất lớn; còn các nước đang phát triển thì ngược lại. Câu 13. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do: A. Môi trường sống thích hợp B. Chất lượng cuộc sống cao C. Nguồn gốc gen di truyền D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí Đáp án: B Giải thích : Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng cuộc sống cao, các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe phát triển. Câu 14. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Phi Đáp án: D Giải thích : Châu Phi được coi là lục địa nghèo, hầu hết các nước kém phát triển tập trung ở châu lục này. Kinh tế kém phát triển kéo theo đó là các phúc lợi xã hội, y tế, chăm sóc sức khỏe còn nhiều hạn chế dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân rất thấp (thấp nhất thế giới). Câu 15. Cho bảng số liệu: Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp Đáp án: A Giải thích : Qua bảng số liệu trên, ta có nhận xét sau: - Nhìn chung, tất cả các nước đều có chỉ số HDI tăng (trừ Nhật Bản – giảm nhẹ). - Các nước phát triển có chỉ số HDI cao và nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp. Câu 16: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng A. Công nghiệp khai thác B. Công nghiệp dệ may C. Công nghệ cao D. Công nghiệp cơ khí Đáp án: C Giải thích : Mục 3, SGK/8 địa lí 11 cơ bản. Câu 17. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn? A. Công nghệ năng lượng B. Công nghệ thông tin C. Công nghệ sinh học D. Công nghệ vật liệu Đáp án: B Giải thích : Công nghệ thông tin tạo ra các vi mạch, chip điện tử có tốc độ cao,… nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí, lưu trữ thông tin và giúp con người ở các quốc gia, khu vực khác nhau kết nối với nhau dễ dàng hơn. Câu 18. Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền C. Công cụ lao động cổ truyền D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao Đáp án: D Giải thích : Mục 3, SGK/9 địa lí 11 cơ bản. |
BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIỮA
CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
1. Nhận biết
Câu 1: Đặc trưng của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
A. công nghiệp điện tử. B. công nghiệp dệt may. C. công nghệ
cao. D. công nghiệp cơ khí.
Câu 2: Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá
trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung
là các nước
A. công nghiệp mới. B. phát triển. C. công nghiệp. D. đang phát triển.
Câu 3: Chưa hoàn thành quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, có cơ cấu kinh tế còn lạc hậu là nhóm nước
A. đang phát triển. B. công
nghiệp mới. C. công nghiệp. D. phát
triển.
Câu 4: Quốc gia nào sau đây ở Châu Phi thuộc nhóm nước NiCs?
A. Nam Phi. B. Ai Cập. C.
An-giê-ri. D. Công- gô.
Câu 5: Nước nào sau đây thuộc nhóm nước công nghiệp
mới (NICs)?
A. Việt Nam. B. Braxin. C. Thái Lan. D. Ấn
Độ.
Câu 6: Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập
trung vào ngành nào dưới đây?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch
vụ. D. Lâm nghiệp.
Câu 7: Các nước phát triển có đặc điểm gì?
A. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI thấp. B.
Đầu tư ra nước ngoài ít, chỉ số HDI cao.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI
thấp. D. Đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.
Câu 8: Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ hiện đại là
A. sinh học, thông tin, năng lượng và biển. B. sinh học, thông tin, năng lượng và vật liệu.
C. sinh học, thông tin, năng lượng và tự động. D. sinh học, thông tin, năng lượng và điện tử.
Câu 9: Nền kinh tế tri thức được
dựa trên
A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền. B. kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền.
C. công cụ và kinh nghiệm cổ truyền. D. tri thức,
kĩ thuật và công nghệ cao.
Câu 10: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia
thế giới thành các nhóm nước (phát triển và đang phát triển)?
A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hôi. B. Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội.
C. Đặc điểm dân cư và trình độ phát triển kinh
tế. D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
Câu 11: Cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện
đại diễn ra vào
A. cuối thế kỷ XVIII. B. nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ
XX.
C. cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI. D. từ đầu thế kỷ XXI.
Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc
trưng là
A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao.
B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.
C. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch
vụ.
D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ
cao.
Câu 13: Các nước đang phát triển có đặc điểm nào sau
đây?
A. Thu nhập bình quân theo đầu người cao.
B. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
C. Tuổi thọ trung bình của dân cư còn thấp.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao trong cơ cấu
GDP.
Câu 14: Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước nói
lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?
A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn
giáo.
B. Sự tương phản về trình độ phát triển giữa các
nhóm nước.
C. Sự khác nhau về chế độ chính trị - xã hội
giữa các nước.
D. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh.
Câu 15: Đặc điểm nào là của các nước đang phát
triển?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở
mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức
thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở
mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở
mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
2. Thông hiểu
Câu 1: Nghiên cứu sử dụng các vi mạch, chíp điện tử
có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa thuộc lĩnh vực công nghệ nào dưới đây?
A. Sinh học. B. Vật liệu. C.
Năng lượng. D. Thông tin.
Câu 2: Châu lục có huổi thọ trung
bình của người dân thấp nhất thế giới là
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi.
Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật?
A. Điện tử. B. Năng lượng. C. Dệt - may. D. Thực phẩm.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về
trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát
triển là
A. thành phần dân tộc và tôn giáo. B. quy mô và cơ cấu dân số.
C. trình độ khoa học - kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt
về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát
triển là do
A. trình độ phát
triển kinh tế. B. phong phú về tài nguyên.
C. sự đa dạng về chủng tộc. D. phong phú nguồn lao động.
Câu 6: Chỉ số phát triển con người
HDI được xác định dựa vào các tiêu chí nào sau đây?
A. GDP/người, trình độ dân trí,
tuổi thọ trung bình. B. Sự hài
lòng và hạnh phúc với thực tế cuộc sống.
C. Tuổi thọ trung bình, bình đẳng giới và tự do. D. Tỉ lệ giới tính, cơ cấu dân số và GDP/ người.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với hệ quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới. B. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
C. Làm gia tăng số người thất nghiệp. D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 8: Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH
của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố
nào?
A. GDP/người - FDI - HDI B. GDP/người - HDI - cơ cấu kinh tế
C. GDP/người - tuổi thọ trung bình - HDI D. GDP/người - tỉ lệ biết chữ - HDI
Câu 9: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các
nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
Câu 10: Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển
thường có tỉ trọng lớn về
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. dịch vụ. D. công nghiệp và nông nghiệp.
Câu 11: Ở nhóm nước phát triển,
người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng
cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 12: “Công nghệ cao” được hiểu
là
A. công nghệ có giá thành cao. B. chi phí nghiên cứu cao.
C. có năng suất lao động cao. D. có hàm lượng tri thức cao nhất.
Câu 13: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh
tế - xã hội của các nước phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ
trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.
B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ
trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ
trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ
trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.
3. Vận dụng
Câu 1: Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp
phần lớn cho thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là
A. dịch vụ. B. công nghiệp. C. nông nghiệp. D.
giao thông vận tải.
Câu 2: Trong các công nghệ trụ cột
sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
A. Công nghệ năng lượng. B. Công nghệ
thông tin.
C. Công nghệ sinh học. D. Công nghệ vật liệu.
Câu 3: Ở các nước đang phát triển, ngành nông
nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là
do
A. dân số đông và tăng nhanh. B. truyền thống sản xuất lâu đời.
C. trình độ phát triển kinh tế thấp. D. kĩ thuật canh tác lạc hậu.
Câu 4: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu
vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là
A. tỉ trọng khu vực III rất cao. B. tỉ trọng khu vực II rất thấp.
C. tỉ trọng khu vực I còn cao. D. tỉ trọng khu vực III thấp.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ
phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều. B. Dân số đông
và tăng nhanh.
C. GDP bình quân đầu người cao. D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
Câu 6: Biểu hiện về trình độ phát
triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
A. nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người thấp.
C. tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao. D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 7: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của
nước phát triển là
A. Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản
xuất.
B. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn.
C. Tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với
chất lượng cao.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi
nhọn hướng ra xuất khẩu.
Câu 8: Hệ quả nguy hiểm của cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ là
A. làm thay đổi phương thức thương mại quốc tế
truyền thống.
B. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm
nước.
C. khôi phục và sử dụng được các loại tài nguyên
đã mất.
D. tạo ra ngày càng nhiều loại vũ khí giết người
nguy hiểm.
Câu 9: Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công
nghiệp của nhóm nước phát triển là do yêu cầu
A. tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm công
nghiệp.
B. tạo ra những sản phẩm công nghiệp có chất
lượng tốt.
C. tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và hạn chế
ô nhiễm.
D. cạnh tranh với sản phẩm của các nước đang
phát triển.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp của
nước đang phát triển là
A. áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản
xuất.
B. tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp lớn.
C. tạo ra khối lượng sản phẩm công nghiệp với
chất lượng cao.
D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi
nhọn hướng ra xuất khẩu.
Câu 2: Ở các nước phát triển, nông nghiệp là loại
hình sản xuất mang đặc điểm
A. sử dụng ít lao động nhưng có tỉ lệ đóng góp
vào GDP cao.
B. sử dụng nhiều lao động và có tỉ lệ đóng góp
vào GDP cao.
C. sử dụng ít lao động và có tỉ lệ đóng góp vào
GDP nhỏ.
D. sử dụng nhiều lao động nhưng có tỉ đóng góp
vào GDP nhỏ.
Câu 3: Đặc điểm nào không
phải của nền nền kinh tế thế giới hiện đại?
A. Nền kinh tế gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Kinh tế thế giới ngày càng hướng đến nền kinh tế tri
thức.
C. Kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức
gay gắt.
D. Kinh tế chuyển từ phát
triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu.
Câu 4: Cho biểu đồ:
‰
TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC
(Nguồn:
Tổng hợp từ Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ suất sinh thô của thế
giới và các nhóm nước, thời kì 1950 - 2015?
A. Từ năm 2005, các nước phát triển và toàn thế
giới ổn định.
B. Các nước phát triển, đang phát triển đều có
xu hướng giảm.
C. Các nước đang phát triển giảm nhiều hơn toàn
thế giới.
D. Các nước phát triển giảm nhiều hơn các nước
đang phát triển.