HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI  35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
BÀI  35. 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I. Khái quát chung. (Atlat trang 27)

- Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Diện tích: 51,5 nghìn km2(15,6%cả nước), số dân 10,6 triệu người (12,7% số dân cả nước).
1. Thế mạnh của vùng. 
(Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong phát triển KT ở BTB)
a.Vị trí địa lí :
- Vùng kéo dài, ngang hẹp nhất nước.
- Giáp ĐBSH, TDMN BB, Lào, Biển đông và DH NTB => thuận lợi cho giao thông, giao lưu với các vùng và các nước qua đường bộ và đường biển.
b. Điều kiện tự nhiên và TN TN.
- Đất đai:
Đồng bằng nhỏ hẹp => phát triển cây lương thực, cây CN ngắn ngày.
- Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn => có khả phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Ven biển: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa , có mùa đông lạnh vừa( ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc .) gió phơn Tây Nam
(nóng, khô) có nhiều hạn hán, bão mang theo mưa lớn và nước lũ, gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống.
- Sông ngòi: Sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, các giao thông thủy (ở hạ lưu) và thủy diện
- Khoáng sản: crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý.
- Rừng: diện tích tương đối lớn, thứ 2 sau Tây Nguyên.
- Tài nguyên du lịch: các bãi tắm nổi tiếng. Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng; di sản văn hóa thế giới Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.
2. Kinh tế - xã hội
- Dân cư có truyền thống cách mạng và chung sống với thiên nhiên khắc nghiệt.
- Có đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1 chạy qua các tỉnh, đường Hồ Chí Minh ở phía tây, các tuyến đường ngang là cửa ngỏ ra biển của Lào.
- Có mạng lưới đô thị và trung tâm CN.
- Hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Bắc Trung Bộ sẽ phát triển trong tương lai.
3. Hạn chế.
- Các ĐB nhỏ hẹp (trừ ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh) hạn chế phát triển NN. Tài nguyên phân tán.
- Khô, nóng, hạn hán, bão lũ và triều cường.
- Mức sống của dân cư còn thấp. 
- Hậu quả của chiến tranh còn để lại nhiều.
- Cơ sở hạ tầng còn nghèo, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vẫn còn hạn chế.

II. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. 

( Tại sao nói việc hình thành cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp góp phần phát triển bềnh vững ở BTB ?)

- Việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp sẽ góp phần phát triển bềnh vững ở BTB là do khai thác được các lợi thế tối đa về tài nguyên theo hướng liên hoàn, mang lại hiệu quả KT cao.
1. Nông nghiệp: phát triển theo hướng.
- Trung du nhiều đồng cỏ, phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm
- Đồng bằng: phát triển vùng thâm canh lúa và cây CN hàng năm. 
- Bình quân lương thực theo đầu người (2005 đạt 348 kg/người).
- Duyên hải ven biển phát triển các rừng sinh thái ngập mặn, trồng cói.
2. Lâm nghiệp:
- Diện tích 2,46 triệu ha ( 20% rừng cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8% (năm 2006) chỉ đứng sau Tây Nguyên. rừng có thế mạnh về gỗ, lâm sản, chim, thú có giá trị.
- Việc bảo vệ và phát triển rừng giúp:
    + Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm
    + Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của lũ .
3. Ngư nghiệp.
- Kết hợp chặt chẽ giữa nuôi trồng và đánh bắt hải sản để tạo giá trị KT cao trong ngư nghiệp.
- Hạn chế: tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nhiều nơi nguồn thủy sản suy giảm

III. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

1. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa.
(Trình bày tình hình phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hoá.)
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Một số khoáng sản có trữ lượng lớn (sử dụng atlat), nguồn nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
b. Hạn chế:
+ Kỹ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa định hình và sẽ có nhiều biến đổi
+ Một số khoáng sản của vùng còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômit, thiếc…).
2. Hiện trạng:
- Các nhà máy xi măng lớn: Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An). Nhà máy thép liên hợp Hà Tỉnh .
- Ưu tiên phát triển cơ sở năng lượng (điện) của vùng, chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia.
+ Một số nhà máy thủy điện đang được xây dựng như:
Bản Vẽ (320 MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đạt (97 MW) trên sông Chu (Thanh Hóa), Rào Quán (64 MW) trên sông Rào Quán (Quảng Trị).
- Các trung tâm công nghiệp của vùng: Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế . Huế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển.
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải: 
(Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu KT của vùng ?). (Atlat trang 23)

- Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế vì là vùng giàu TN KS, nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào.
- Mạng lưới giao thông: Quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 7 , 8 , 9, đường Hồ Chí Minh.
- Các cửa khẩu được mở ra để tăng cường giao thương với các nước láng giềng - Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
- Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây)
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An) được nâng cấp.

Câu hỏi
BÀI  35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
1.Xác định các ngành CN chủ yếu của các trung tâm CN Thanh Hóa, Vinh, Huế.
2. Dựa váo Átlat xác định các tuyến đường GT, sân bay, cảng biển quan trọng của vùng.

____Câu hỏi ôn tập______
1/ Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
a) Thuận lợi:
- Vị trí địa lý: tiếp giáp ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB à thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
- Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh- Nghệ- Tỉnh có điều kiện phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng gò đồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
- Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và giao thông (hạ lưu).
- Khoáng sản: sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh) - trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), crôm Cổ Định (Thanh Hóa), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An) - trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), đá vôi Thanh Hóa…
- Rừng có diện tích tương đối lớn, sau Tây Nguyên (chiếm 19,3% diện tích rừng cả nước) tập trung chủ yếu ở phía Tây- biên giới Việt- Lào.
- Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển.
- Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô; di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha- Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế…
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Cơ sở vật chất kỹ thuât: có đường sắt Thống Nhất, QL 1 đi qua các tỉnh; các tuyến đường ngang là cửa ngõ ra biển của Lào.
b) Khó khăn:
- Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, lũ lụt, hiện tượng cát bay…
- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Mức sống của người dân còn thấp.
- Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé.
- Mạng lưới CN còn mỏng.
- GTVT kém phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài còn hạn chế.


2/ Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB?
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt- Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng hộ, 16% DT là rừng đặc dụng.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị (voi, bò tót…).
à phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
* Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về NN của trung du, đồng bằng và ven biển:
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/ 5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750. 000 con, chiếm 1/ 4 đàn trâu cả nước.
- BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, …
- Đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh là tương đối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa à bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người.
 
c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.


3/ Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế.
Tên TTCN
Quy mô (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu ngành
4/ Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KT- XH. Tuy nhiên do hạn chế về điều kiện kỹ thuật lạc hậu, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển.
- Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc và phía Nam theo hệ thống QL 1 và đường sắt Thống Nhất.
- Phát triển các tuyến đường ngang, và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công lao động hoàn chỉnh hơn.
- Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo điều kiên thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất…
Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT- XH.


---------Trắc nghiệm-----------
Câu 1. Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?
A. 5.                           B. 6.                       C. 7.                          D. 8
Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.                B. Thanh Hóa.        C. Quảng Ngãi.        D. Quảng Trị.
Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Dãy núi Hoành Sơn.                             B. Dãy núi Bạch Mã.
C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.                     D. Dãy núi Trường Sơn Nam.
Câu 4. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của:
A.  Dải đồng bằng hẹp ven biển.
B.   Dãy núi Trường Sơn Bắc.
C.   Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam.
D.  Dãy núi Bạch Mã.
Câu 5. Khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm là:
A.  Còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc về mùa đông.
B.   Chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây Nam về mùa hạ.
C.   Thể hiện rõ tính chất cận xích đạo.
D.  Câu A và B đúng.
Câu 6. Tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ là:
A.  Sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.
B.   Vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.
C.   Than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét.
D.  Crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.
Câu 7. Các hệ thống sông nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông thủy ( ở hạ lưu ) và tiềm năng thủy điện?
A.  Hệ thống sông Gianh, sông Chu.
B.   Hệ thống sông Mã, sông Cả.
C.   Hệ thống sông Đà, Sông Hồng.
D.  Hệ thống sông Gianh, sông Cả.
Câu 8. Các đồng bằng có diện tích lớn hơn cả của vùng Bắc Trung Bộ là:
A.Bình-Trị-Thiên.                                         B. Thanh-Nghệ-Tỉnh.
C. Nam-Ngãi-Định.                                       D. Phú-Khánh.
Câu 9. Với diện tích gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển: A. Kinh tế vườn rừng.
B.   Trồng cây hoa màu lương thực.
C.   Chăn nuôi gia súc lớn.
D.  Câu A và C đúng.
Câu 10. Ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển: A. Khai thác dầu khí.
B.   Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C.   Trồng cây công nghiệp lâu năm.
D.  Tất cả các ý trên.
Câu 11. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung Bộ là
A. Rét đậm, rét hại.                                      B. Bão
C. Động đất.                                                 D. Lũ quét
Câu 12. Sân bay quốc tế ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Phú Bài.                  B. Cam Ranh.           C. Vinh.                    D. Đà Nẵng
Câu 13. Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ chiếm bao nhiêu (%) diện tích rừng cả nước? 
A. 20.                           B. 21.                        C. 22.                        D. 23
Câu 14. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng sau
A. Tây Nguyên.                                             B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                  D. Duyên hải Nam Trung Bộ 
Câu 15. Rừng phòng hộ phân bố chủ yếu ở
A. Sát biên giới Việt – Lào.                           B. Quảng Bình, Hà Tĩnh
C. Dọc biên giới Nghệ An, Hà Tĩnh.             D. Gần các lâm trường Quảng Bình, Huế
Câu 17. Tuyến đường bộ hướng Đông – Tây nào sau đây không ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đường số 6.           B. Đường số 7.            C. Đường số 8.              D. Đường số 9
Câu 18. Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là
A.  Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Huế, Đông Hà
B.   Huế, Vinh, Thanh Hóa - Bỉm Sơn
C.   Huế, Vinh, Dung Quất
D.  Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Đà Nẵng
Câu 19. Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A.  Khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản
B.   Chống cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn
C.   Đắp đê ngăn lũ
D.  Hạn chế việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác
Câu 20. Trong việc sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng thì quan trọng nhất là vấn đề:
A.  Thâm canh tăng vụ.
B.   Tận dụng các diện tích mặt nước.
C.   Cải tạo diện tích đất hoang hoá.
D.  Quy hoạch lại diện tích đất thổ cư.
Câu 21. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hiện nay là: A. Còn nhiều khả năng.
B.   Rất hạn chế.
C.   Không thể mở rộng được.
D.  Khoảng 10 nghìn ha đất hoang hoá có thể cải tạo được.
Câu 22. Diện tích đất chuyên dùng được mở rộng chủ yếu là từ:
A. Đất lâm nghiệp.                                     B. Đất hoang hoá.
C. Diện tích mặt nước.                               D. Đất nông nghiệp.
Câu 23. Hiện nay cơ câu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét, chủ yếu nhờ vào việc phát triển 
A. Công nghiệp khai khoáng                      B. Đánh bắt thủy sản
C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn.         D. Nghề thủ công truyền thống 
Câu 24. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong quá trình phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A.  Giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản
B.   Hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển
C.   Khai thác hợp lí, đi đôi với việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản
D.  Ngừng hẳn việc đánh bắt ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ
Câu 25. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ là
A.  Nhã nhạc cung đình Huế, Phố cổ Hội An
B.   Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế 
C.   Di tích cố đô Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng
D.  Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế 
Câu 26. Đàn trâu của Bắc Trung Bộ chiếm (phần) đàn trâu cả nước là
A. 1/4                           B. 1/5.                      C. 2/3.                      D. 1/2 
Câu 27. Sản lượng bình quân lương thực ở Bắc Trung Bộ là 348 kg/người thuộc loại
A. Thấp.                       B. Trung bình.         C. Khá.                     D. Cao
Câu 28. Tỉnh nào có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề cá?
A. Huế.                        B. Quảng Bình.        C. Hà Tĩnh.              D. Nghệ An
Câu 29. Rừng phòng hộ của vùng Bắc Trung bộ chiếm (%) 
A. 34.                          B. 16.                        C. 50.                        D. 47
Câu 30. Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở
A. Quảng Bình.           B. Nghệ An.              C. Thanh Hóa.          D. Quảng Trị
Câu 31. Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các dạng địa hình
A.  Bơ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi
B.   Bờ biển, vùng đất pha cát, vùng gò đồi và vùng cao nguyên
C.   Đồng bằng ven biển, đồng bằng pha cát, vùng gò đồi và vùng núi
D.  Đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng cao nguyên và đồi núi
Câu 32. Nhà máy thép liên hợp đã được kí kết xây dựng vào tháng 5 – 2007 thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa.                B. Hà Tĩnh.                C. Nghệ An.                D. Quảng Bình
Câu 33. Nhà máy thủy điện Bản Vẽ (320 MW) được xây dựng trên sông
A. Cả.                             B. Chu.                       C. Rào Quán.              D. Gianh
Câu 34. Tỉnh/ thành phố nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nghệ An.                   B. Thừa thiên Huế.     C. Thanh Hóa.            D. Hà Tĩnh
Câu 35. Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Bắc Trung Bộ là
A.  Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, đường 14
B.   Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, đường số 8
C.   Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, đường số 9
D.  Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, đường Hồ Chí Minh
Câu 36. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển:
A. Cây lúa nước.                                      B. Cây công nghiệp lâu năm
C. Cây công nghiệp hàng năm.                D. Các cây rau đậu
Câu 37. Diện tích rừng chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là;
A. Rừng đặc dụng.                                   B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất.                                    D. Rừng tự nhiên
Câu 38. Các hệ thống sông nào ở Bắc Trung Bộ có giá trị lớn về thuỷ lợi, giao thông đường thuỷ (ở hạ lưu) và tiềm năng thuỷ điện?
A. Hệ thống sông Gianh, sông Chu.        B.  Hệ thống sông Mã, sông Cả
C.  Hệ thống sông Đà, sông Hồng.          D. Hệ thống sông Gianh, sông Cả
Câu 39. Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
A.  Công nghiệp năng lượng
B.   Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
C.   Công nghiệp chế biến lâm sản
D.  Công nghiệp điện tử, cơ khí
Câu 40. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng thứ mấy cả nước:
A. 1.                         B. 2.                       C. 3.                       D. 4
Câu 41. Trong 7 vùng kinh tế của nước ta, Bắc Trung Bộ có diện tích thứ mấy?
A. 3.                         B.  4.                       C. 5.                      D. 6
Câu 42. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân nào chi phối?
A. Địa hình.                                             B. Khí hậu
C. Đường lối chính sách.                        D. Lãnh thổ kéo dài
Câu 43. Tất cả các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ đều có thể phát triển cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp. Sự hình thành cơ cấu này là do sự đa dạng về:
A. Khí hậu.                                               B.  Địa hình
C. Tài nguyên nước.                                 D.  Tài nguyên rừng
Câu 44. Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
A.  Pù Mát, Vũ Quang, Bến En, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã
B.   Bạch Mã, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng
C.   Bến En, Vũ Quang, Pù Mát, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã 
D. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã 
Câu 45. Ven biển của Bắc Trung Bộ có khả năng:
A.  Khai thác dầu khí
B.   Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
C.   Trồng cây công nghiệp lâu năm
D.  Tất cả các ý trên 


---------Đáp án tham khảo-------
1C            2C              3B              4B           5D        6D         7B               8B         9D              
10B         11B         12C           13A           14A           15A       17A           18D           19B           
20A        21B         22D           23B           24C           25D           26C           27B           28A           
29C        30B          31A         32B           33A           34B           35D           36C           37B           
38A        39C           40B      41B         42D           43B           44D           45B                                                                                               

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 có đáp án 

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?

A. Nghệ An.

B. Quảng Trị.

C. TT- Huế.

D. Hà Tĩnh.

Đáp án: B1. Xem kí hiệu cửa khẩu ở Atlat ĐL trang 3 (Kí hiệu chung)

B2.Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, xác định vị trí cửa khẩu Lao Bảo ⇒ nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hóa.

B. Ninh Bình.

C. Hà Tĩnh.

D. Thừa Thiên – Huế.

Đáp án: Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ  An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên -  Huế.

⇒ Ninh Bình không thuộc địa phận vùng Bắc Trung Bộ (Ninh Bình thuộc vùng đồng bằng sông Hồng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng

A. điều hòa nguồn nước.

B. chống lũ quét.

C. chắn gió, bão.

D. hạn chế lũ lụt.

Đáp án: Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chắn gió bão, cát bay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ lớn thứ 2 cả nước, chỉ đứng sau vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: Bắc Trung Bộ có diện tích  đất có rừng là  2,46 triệu ha (20% cả nước), chỉ đứng sau Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?

A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm.

C. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi đại gia súc.

D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.

Đáp án: Vùng đồi trước núi có:

- Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng.

- Diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.

B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)

⇒ có 4 cấp độ

B2. Căn cứ vào Atlat trang 27, xác định được: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm công nghiệp nhỏ ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?

A. Quốc lộ 7.

B. Quốc lộ 8.

C. Đường Hồ Chí Minh.

D. Quốc lộ 9.

Đáp án: B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang3.

B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí trung tâm công nghiệp Vinh và cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn

⇒ Tuyến đường số 7 nối trung tâm công nghiệp Vinh và cửa khẩu Nậm Cắn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa là gì?

A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu, chế biến nông sản.

B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí, luyện kim đen.

C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, chế biến nông sản.

D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô

Đáp án: B1. Xem kí hiệu các ngành công nghiệp ở Atlat trang 3.

B2. Đọc tên các ngành công nghiệp thuộc trung tâm công nghiệp Thanh Hóa.

⇒ Gồm 5 ngành: Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Đâu không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Bảo vệ tài nguyên đất.

B. Hạn chế tác hại của lũ.

C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

D. Cung cấp gỗ.

Đáp án: Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ Việc có ý nghĩa :

- về mặt kinh tế (cung cấp gỗ).

- bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen,

- hạn chế tác hại của các cơn lũ (hạn chế xói mòn sạt lở đất), rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay vào các đồng ruộng → góp phần bảo vệ đất nông nghiệp

⇒ Đáp án A, B, D đúng

- Rừng ở BTB không nhằm mục đích chủ yếu cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển không phải dựa chủ yếu vào

A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.

B. nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản.

C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: Điều kiện phát triển của công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là:
- Tiềm năng  khoáng sản tương đối phong phú ( kim loại, crôm, thiếc..)

- Nhiều nguồn nguyên liệu của ngành nông -  lâm -  thuỷ sản.

-  Lao động dồi dào và tương đối rẻ.

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Công nghiệp của vùng còn phát triển kém, cơ sở hạ tầng yếu kém nên khả năng thu hút đầu tư hạn chế

⇒ Nhận xét: công nghiệp phát triển dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài là không chính xác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.

Đáp án: Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven  bờ của vùng đang bị suy giảm

⇒ Biện pháp: cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.

2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình. 3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.

4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: - Hạn chế trong phát triển công nghiệp của BTB là:

+ Điều kiện kĩ thuật lạc hậu.

+  Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế ⇒ cơ sở hạ

⇒ Nhận xét 1 đúng

-  Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.tầng hạn chế.

⇒ Nhận xét 3 đúng

- Công nghiệp của vùng chưa thật  định hình, mới hình thành những trung tâm công nghiệp quy mô nhỏ hoặc vừa

⇒ Nhận xét 2 đúng

- Nhiều tài nguyên khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc chưa được khai thác triệt để

⇒ Nhận xét 4:  Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn  chưa đúng.

⇒ Có 3 nhận xét đúng: 1,2, 3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là:

A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.

B. đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.

D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Đáp án: Dự án đường  Hồ Chí Minh nối với quốc lộ 1A bằng các tuyến đường ngang theo hướng Đông -  Tây  → thu hút dân cư →  làm cho sự phân công lao động theo lãnh thổ được tốt hơn.

⇒ Từ đó đẩy mạnh khai thác phát triển kinh tế - xã hội ở vùng núi phía Tây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nhân tố đóng vai trò là cơ sở của sự phân hoá về tự nhiên, dân cư, lịch sử và kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ là 

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Đường lối chính sách.

D. Lãnh thổ kéo dài.

Đáp án: Lãnh thổ Bắc Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Đông – Tây, gồm 3 dải địa hình

- Vùng núi: địa hình núi cao, thuận lợi cho trồng rừng, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số,

⇒ trình độ dân trí thấp, phương thức canh tác lạc hậu.

- Vùng đồi: địa hình đồi trung du, đất feralit màu mỡ ⇒ thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số và dân tộc Kinh, có lịch sử khai phá muộn hơn.

- Vùng đồng bằng ven biển: thuận lợi cho phát triển cây lương thực, hoa màu, chăn  nuôi gia cầm, thủy sản;  đây là nơi sinh sống dân tộc Kinh, có lịch sử khai thác lâu đời gắn với nền văn minh lúa nước.    

⇒ Như vậy, sự phân hóa về địa hình là cơ sở tạo nên sự phân hóa  về tự nhiên, dân cư, lịch sử, kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là:

A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.

D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

Đáp án: Để phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ, phương hướng hợp lí nhất là đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải) và phát huy thế mạnh cơ sở năng lượng của vùng  ⇒ từ đó sẽ thúc đấy sự giao lưu kinh tế của với các vùng trong nước, tạo sức hút với các nhà đầu tư, đưa công nghiệp của vùng phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ là chưa hợp lí

A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong bữa ăn.

B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.

C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.

D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.

Đáp án: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, thủy sản:

- Vùng đồng bằng ven biển thuận lợi cho các cây lương thực (trồng lúa).

- Đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm bãi cá và các đầm phá → phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

⇒ Biện pháp hợp lí nhất là tiếp tục đẩy mạnh khai thác có hiệu quả các thế mạnh tự nhiên của vùng để đảm bảo lương thực thực phẩm tại chỗ cho vùng:

+ trong ngư nghiệp:tăng cường khai thác nuôi trồng thủy sản.

+ trong trồng trọt: phát triển thủy lợi đẩy mạnh thâm canh, xác định cơ cấu mùa vụ để tăng năng suất và sản lượng lúa.

⇒ Các hướng giải quyết A, B, D đúng.

 Hướng giải quyết chưa hợp lí là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.

B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.

C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.

D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.

Đáp án: Địa hình vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có quan hệ mật thiết với dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông về: đặc điểm địa hình, cân bằng môi trường sinh thái.

⇒ Các hoạt động chặt phá rừng sẽ gây ra các thiên tai sạt lở đất đai vùng núi, lũ lụt xảy ra mạnh mẽ đối với đồng bằng hạ lưu.

- Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi cát, lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão ⇒ rừng ven biển có vai trò rất quan trọng trong phòng chống thiên tai vùng ven biển.

⇒ Vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do

A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.

B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.

C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.

D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.

Đáp án: - Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta.

- Vùng còn là cửa ngõ ra biển của Lào

- Vùng núi phía Tây là địa bàn sinh sống của các dân tộc ít người.

⇒ giao thông vận tải có vai trò là đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.

B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: Xem kí hiệu về quy mô các trung tâm công nghiệp + kết hợp quan sát kích thước bốn trung tâm công nghiệp đã cho (Atlat Địa lí Việt Nam trang 27)⇒ xác định được các trung tâm công nghiệp: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức dưới 99 nghìn tỉ đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là:

A. điều hòa nguồn nước.

B. hạn chế tác hại của lũ.

C. chống xói mòn, rửa trôi.

D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Đáp án: Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển → làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu địa lý miễn phí
- Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com
- Webiste/app: idialy.com

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung Bộ (Phần 1)

Câu 1: Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế

C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình , Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Dãy núi góp phần tạo nên sự phân hóa đông – tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là

A. Trường Sơn Bắc      B. Bạch Mã

C. Hoành Sơn      D. Hoàng Liên Sơn

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ

A. Đã bị suy yếu, không còn ảnh hưởng tới vùng

B. Vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh

C. Chỉ còn ảnh hưởng tới khu vực ven biển

D. Chỉ còn ảnh hưởng tới các khu vực núi cao

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng

A. Chịu ảnh hưởng của gió fơn Tây Nam mạnh nhất nước ta

B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất nước ta

C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất nước ta

D. Chịu ảnh hưởng của Tín phong mạnh nhất nước ta

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Nguyên nhân hình thành gió fơn ở Bắc Trung Bộ là do

A. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc

B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng LIên Sơn

C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã

D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãnh Hoành Sơn

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô

C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm

D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Di sản thế giới nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cố đô Huế      B. Phong Nha – Kẻ Bàng

C. Nhã nhạc cung đình Huế      D. Di tích Mỹ Sơn

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là

A. Sắt      B. Crôm

C. Bôxit      D. Dầu mỏ

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/155 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ không phải do

A. Lãnh thổ kéo dài hẹp ngang

B. Đồng bằng nhỏ hẹp, một bên là núi, một bên là biển

C. Phát huy được thế mạnh của các khu vực và bảo vệ được tài nguyên

D. Hạn chế được sự phân hóa giữa các khu vực

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/156 địa lí 12 cơ bản.

Câu :10 Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải

A. Đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng

B. Trồng rừng ven biển

C. Khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển

D. Hình thành các vùng chuyên canh két hợp với công nghiệp chế biến

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/156 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp cở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. Tạo sự phân hóa giữa các vùng

B. Tọa cơ cấu kinh tế chung và tạo thể liên hoàn giữa các vùng

C. Tạo liên kết với các vùng khác

D. Hình thành các đô thị mới ở vùng miền núi

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/156 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Rừng ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ được xếp vào loại

A. Rừng đặc dụng      B. Rừng snar xuất

C. Rừng phòng hộ      D. Rừng đầu nguồn

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/157 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do

A. Có vùng núi ở phía tây

B. Có vùng đồi trước núi

C. Có dải đồng bằng kéo dài

D. Có các bãi bỗi ven sông

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/157 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Tỉ trọng điểm nghề cá ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa      B. Nghệ An

C. Hà Tĩnh      D. Quảng Bình

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/157 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

A. Tạo ra snar phẩm mang tính hàng hóa

B. Giải quyết được nhiều việc làm

C. Phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh

D. Tận dụng được thời gian rảnh rỗi

Đáp án: A

Giải thích : Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ vì tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.

Câu 16: Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Thiếu nguyên liệu      B. Xa thị trường

C. Thiếu lao động      D. Thiếu kĩ thuật và vốn

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17: Điều kiện nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ là

A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ

B. Có của ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước

C. Giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường

D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Đường Hồ Chí Minh không góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ

A. Phát triển kinh tế khu vực phía tây

B. Phân bố lại dân cư

C. Mỏ rộng liên kết theo hướng đông – tây

D. Hình thành mạng lưới đô thị mới

Đáp án: C

Giải thích : Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam

B. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông – Tây

C. Mở rộng giao thương với nước bạn Lào

D. Mở rộng giao thương với nước bạn Campuch

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/160 địa lí 12 cơ bản.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là

A. 6,8%      B. 7,8%

C. 8,8%      D. 9,8%

Đáp án: A

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là 6,8% (biểu đồ cột bên trái phía dưới).

Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vè hiện trạng sử dụng, loại dất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Đất phi nông nghiệp

B. Đất lâm nghiệp có rừng

C. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm

D. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là đất lâm nghiệp có rừng, tiếp đến là đất trồng cây lương thực – thực phẩm – cây hàng năm,…. Bắc Trung Bộ là vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn thứ 2 ở nước ta, sau vùng Tây Nguyên.


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung Bộ (Phần 2)

Câu 1. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

B. Hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào đất liền.

C. Tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.

D. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/156, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào dưới đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/157, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.

B. Việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn ít được chú trọng.

C. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.

D. Đánh bắt thủy hải sản ven bờ phát triển.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/157, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Đâu không đúng về ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư ở vùng Bắc Trung Bộ?

A. Tạo nên một nền kinh tế có cơ cấu đa dạng.

B. Cơ sở để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.

C. Tạo điều kiện giao lưu kinh tế với nước Lào.

D. Khai thác thế mạnh sẵn có về nông – lâm – ngư.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/156, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Ý nghĩa nào không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây.

B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.

D. Góp phần phân bố lại dân cư.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/158, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào dưới đây là phù hợp nhất?

A. Trồng rừng trường núi.

B. Phát triển nông – lâm – ngư kết hợp.

C. Trồng rừng ven biển.

D. Phát triển các cây chịu hạn.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/156, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Cửa Đạt.

B. An Vương.

C. Hòa Bình.

D. Nậm Mu.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/158, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết Bắc Trung Bộ không có trung tâm công nào sau đây?

A. Thanh Hóa.

B. Bỉm Sơn.

C. Đà Nẵng.

D. Huế.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy các trung tâm công nghiệp ở Bắc Trung Bộ lần lượt là Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh và Huế. Các trung tâm công nghiệp này đều có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?

A. Nghệ An

B. Quảng Trị

C. TT - Huế

D. Hà Tĩnh

Đáp án: B

B1. Xem kí hiệu cửa khẩu ở Atlat ĐL trang 3 (Kí hiệu chung).

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, xác định vị trí cửa khẩu Lao Bảo => nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào?

A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Quảng Bình.

D. Quảng Trị.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy: Cửa khẩu Na Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị) và A Đớt (Thừa Thiên – Huế).

Câu 11. Căn cứ vào Âtlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.

B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: D

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 27, xác định được: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế là các TTCN nhỏ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất).

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc xuống Nam là:

A. Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Vinh và Huế.

B. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng.

C. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.

D. Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Đồng Hới, Huế.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Âtlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc xuống Nam là Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh và Huế. Tất cả các trung tâm công nghiệp ở Bắc Trung Bộ đều cò quy mô nhỏ với giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Cầu Treo?

A. Quốc lộ 7

B. Quốc lộ 8

C. Quốc lộ 9

D. Quốc lộ 15

Đáp án: B

B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3.

B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí TTCN Vinh và cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. Ta thấy quốc lộ 8 là quốc lộ nối liền TTCN Vinh với cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Huế là gì?

A. vật liệu xây dựng, cơ khí, dệt may.

B. chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu.

C. vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí.

D. cơ khí, dệt - may, chế biến nông sản.

Đáp án: D

B1. Xem kí hiệu các ngành công nghiệp ở Atlat trang 3.

B2. Đọc tên các ngành công nghiệp thuộc trung tâm công nghiệp Huế.

Ta thấy, trung tâm công nghiệp Huế gồm 3 ngành, đó là: dệt - may, cơ khí và chế biến nông sản.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?

A. Quốc lộ 7

B. Quốc lộ 8

C. Đường Hồ Chí Minh

D. Quốc lộ 9

Đáp án: A

B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang3.

B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí TTCN Vinh và cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn. Tuyến đường số 7 nối TTCN Vinh và cửa khẩu Nậm Cắn.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa là gì?

A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu.

B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí.

C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản.

Đáp án: D

B1. Xem kí hiệu các ngành công nghiệp ở Atlat trang 3.

B2. Đọc tên các ngành công nghiệp thuộc trung tâm công nghiệp Thanh Hóa. Gồm 4 ngành: Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản.

Câu 17. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.

B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.

C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.

D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.

Đáp án: B

Giải thích: Sông ngòi Bắc Trung Bộ với đặc điểm là chủ yếu sông ngắn, dốc nên trữ năng thuỷ điện nhỏ.

Câu 18. Tại sao việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay gặp nhiều khó khăn?

A. thiếu lực lượng lao động.

B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.

C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt.

D. mưa bão diễn ra quanh năm.

Đáp án: B

Giải thích: Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ việc đánh bắt ven bờ là chính, nên ở nhiều nơi nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. Vì vậy, đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn.

Câu 19. Vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết khi phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ là gì?

A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.

B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.

C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.

D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

Đáp án: C

Giải thích: Do hạn chế về nguồn nguyên liệu sản xuất điện nên việc giải quyết nhu cầu về điện dựa vào nguồn điện lưới quốc gia. Nên để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.

Câu 20. Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do

A. thiếu tài nguyên thiên nhiên.

B. nhiều thiên tai.

C. cơ sở hạ tầng yếu kém.

D. hậu quả của chiến tranh kéo dài.

Đáp án: C

Giải thích: Do ảnh hưởng của chiến tranh và thiên tai nên cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ còn yếu kém.

Câu 21. Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa

A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.

B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, hạn chế du canh, du cư.

C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả các tiềm năng biển và đất liền.

D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Đáp án: D

Giải thích: Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa là tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 22. Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do

A. ảnh hưởng của Biển Đông.

B. ảnh hưởng của gió mùa.

C. bức chắn địa hình.

D. ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình.

Đáp án: D

Giải thích: Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình (dãy Trường Sơn).

Câu 23. Tại sao sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?

A. mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.

B. nhằm khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh.

C. tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển.

D. nhằm phát huy thế mạnh của vùng gò đồi của tất cả các tỉnh.

Đáp án: A

Giải thích: Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, vì mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.

Câu 24. Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ, không phải vì

A. Tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B. Tạo thế mở cửa nền kinh tế.

C. Làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ.

D. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ, không phải vì để làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.

2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.

3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.

4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Hạn chế trong phát triển công nghiệp của BTB là:

- Điều kiện kĩ thuật lạc hậu, giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế ⇒ Nhận xét 1 đúng.

- Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng tầng hạn chế ⇒ Nhận xét 3 đúng.

- Công nghiệp của vùng chưa thật định hình, mới hình thành những trung tâm công nghiệp quy mô nhỏ hoặc vừa ⇒ Nhận xét 2 đúng.

- Nhiều tài nguyên khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc chưa được khai thác triệt để ⇒ Nhận xét 4: Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn chưa đúng.

Như vậy, có 3 nhận xét đúng: 1,2, 3.

Câu 26. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân nào chi phối?

A. Địa hình.

B. Khí hậu

C. Đường lối chính sách.

D. Lãnh thổ kéo dài

Đáp án: A

Lãnh thổ BTB có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Đông – Tây, gồm 3 dải địa hình:

- Vùng núi: địa hình núi cao, thuận lợi cho trồng rừng, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số trình độ dân trí thấp, phương thức canh tác lạc hậu.

- Vùng đồi: địa hình đồi trung du, đất feralit màu mỡ thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu nă, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số và dân tộc Kinh, có lịch sử khai phá muộn hơn.

- Vùng đb ven biển: thuận lợi cho phát triển cây lương thực, hoa màu, chăn nuôi gia cầm, thủy sản; đây là nơi sinh sống dân tộc Kinh, có lịch sử khai thác lâu đời gắn với nền văn minh lúa nước.

Như vậy, địa hình đã tạo nên sự phân hóa về tự nhiên, dân cư, lịch sử, kinh tế của vùng BTB.

Câu 27. Địa hình không phải nhân tố làm cho Bắc Trung Bộ có sự phân hóa về

A. tự nhiên.

B. dân cư.

C. đường lối chính sách.

D. kinh tế.

Đáp án: C

Giải thích: Lãnh thổ Bắc Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Đông – Tây, gồm 3 dải địa hình:

- Vùng núi: địa hình núi cao, thuận lợi cho trồng rừng, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số,… ⇒ trình độ dân trí thấp, phương thức canh tác lạc hậu.

- Vùng đồi: địa hình đồi trung du, đất feralit màu mỡ ⇒ thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu nă, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số và dân tộc Kinh, có lịch sử khai phá muộn hơn.

- Vùng đồng bằng ven biển: thuận lợi cho phát triển cây lương thực, hoa màu, chăn nuôi gia cầm, thủy sản; đây là nơi sinh sống dân tộc Kinh, có lịch sử khai thác lâu đời gắn với nền văn minh lúa nước.

⇒ Như vậy, địa hình đã tạo nên sự phân hóa về tự nhiên, dân cư, lịch sử, kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 28. Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ là chưa hợp lí

A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong cơ cu bữa ăn.

B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.

C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.

D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.

Đáp án: C

Biện pháp hợp lí nhất là tiếp tục đẩy mạnh khai thác có hiệu quả các thế mạnh tự nhiên của vùng để đảm bảo lương thực thực phẩm tại chỗ cho vùng:

- Trong ngư nghiệp tăng cường khai thác nuôi trồng thủy sản.

- Trong trồng trọt phát triển thủy lợi đẩy mạnh thâm canh, xác định cơ cấu mùa vụ để tăng năng suất và sản lượng lúa.

Câu 29. Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.

D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

Đáp án: D

BTB còn nhiều hạn chế về giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Mặt khác, vùng có nhiều tiềm năng về năng lượng (thủy điện và than). Vì vậy, việc đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng và phát huy thế mạnh cơ sở năng lượng của vùng sẽ thu hút đầu tư, tạo tiền đề cho phát triển công nghiệp của vùng.

Câu 30. Để phát triển ngành công nghiệp ở Bắc Trung Bộ thì vấn đề ưu tiên hàng đầu là:

A. nguồn năng lượng.

B. các khu công nghiệp, xí nghiệp.

C. nguồn lao động chất lượng cao.

D. nguồn nguyên liệu tại chỗ.

Đáp án: A

Giải thích: Phát triển điện là một ưu tiên hàng đầu trong phát triển công nghiệp của vùng. Do những hạn chế về nguồn nguyên liệu tại chỗ nên việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. Một số nhà máy thuỷ điển hình của vùng Bắc Trung Bộ là thủy điện Bản Vẽ (320 MW), thủy điện Cửu Đạt (97 MW), Rào Quán (64 MW),... Đồng thời, song song với việc xây dựng các cơ sở năng lượng là xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 31. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực nhằm giải quyết vấn đề nào dưới đây ở khu vực Bắc Trung Bộ?

A. Vấn đề cơ sở năng lượng của vùng.

B. Vấn đề lao động, hạn chế du canh, du cư.

C. Vấn đề cơ sở hạ tầng.

D. Vấn đề lương thực, thực phẩm.

Đáp án: D

Giải thích: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, thủy sản:

- Vùng đồng bằng ven biển thuận lợi cho các cây lương thực (trồng lúa).

- Đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm bãi cá và các đầm phá thuận lợi phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

⇒ Biện pháp hợp lí nhất là tiếp tục đẩy mạnh khai thác có hiệu quả các thế mạnh tự nhiên của vùng để đảm bảo lương thực thực phẩm tại chỗ cho vùng: trong ngư nghiệp: tăng cường khai thác nuôi trồng thủy sản; trong trồng trọt: phát triển thủy lợi đẩy mạnh thâm canh, xác định cơ cấu mùa vụ để tăng năng suất và sản lượng lúa.

Câu 32. Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.

B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.

C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.

D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.

Đáp án: A

- Địa hình vùng đồi núi phía Tây BTB có quan hệ mật thiết với dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông về: đặc điểm địa hình, cân bằng môi trường sinh thái. Các hoạt động chặt phá rừng ở vùng núi sẽ gây ra các thiên tai sạt lở đất đai vùng núi, lũ lụt xảy ra mạnh mẽ đối với đồng bằng hạ lưu.

- Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi cát, lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nên rừng ven biển có vai trò rất quan trọng trong phòng chống thiên tai vùng ven biển.

Như vậy, vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.

Câu 33. Việc bảo vệ rừng và vốn rừng không nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Hạn chế tác hại đột ngột của các cơn lũ.

B. Hạn chế các nguồn gen quí khác xâm nhập vào vùng.

C. Điều hòa nguồn nước, bảo vệ môi trường.

D. Chắn gió, bão và cát bay, cát chảy.

Đáp án: B

Giải thích: Việc bảo vệ rừng và vốn rừng nhằm mục đích không chỉ điều hòa nguồn nước, bảo vệ môi trường của các loài động – thực vật, hạn chế tác hại đột ngột của các cơn lũ mà còn có tác dụng chắn gió, bão và cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làm mạc,…

Câu 34. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do

A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.

B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.

C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.

D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.

Đáp án: C

Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta. Vùng còn là cửa ngõ ra biển của Lào, vùng núi phía Tây là địa bàn sinh sống của các dân tộc ít người.

Như vậy, giao thông vận tải có vai trò là đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

Câu 35. Bắc Trung Bộ là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng chủ yếu do

A. cửa ngõ ra biển của Đông Bắc Lào.

B. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.

C. nằm trên con đường xuyên Á và có nhiều cảng biển của Việt Nam.

D. Tiếp giáp với 2 vùng kinh tế quan trọng cả nước và giáp cả biển.

Đáp án: B

Giải thích: Bắc Trung Bộ là vùng tiếp giáp với 3 vùng kinh tế, phía Tây giáp Lào và có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, phía Đông giáp biển với nhiều cảng biển quan trọng,… Như vậy, Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.



=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang