BÀI
35 :
VẤN
ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
I. Khái quát chung.( Átlat trang 27)
-
Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên –
Huế.
-
Diện tích: 51,5 nghìn km2(15,6%cả nước) , số dân 10,6 triệu người (
12,7% số dân cả nước).
1.Thế mạnh của vùng. (Hãy
phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong phát triển KT ở BTB)
a.Vị
trí địa lí :
- Vùng kéo dài, ngang hẹp nhất nước.
- Giáp ĐBSH, TDMN BB, Lào, Biển đông và DH NTB=> thuận
lợi cho giao thông, giao lưu với các vùng và các nước qua đường bộ và đường
biển.
b.
Điều kiện tự nhiên và TN TN.
- Đất đai : Đồng
bằng nhỏ hẹp => phát triển cây lương
thực, cây CN ngắn ngày.
-
Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn=> có khả phát triển kinh tế vườn rừng,
chăn nuôi gia súc lớn.
-
Ven biển : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-Khí
hậu: Nhiệt đới gió mùa , có mùa đông lạnh vừa( ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc .)
gió phơn Tây Nam
(nóng,
khô) có nhiều hạn hán, bão mang theo mưa lớn và nước lũ, gây thiệt hại cho sản xuất và đời
sống.
-
Sông ngòi : Sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, các giao thông thủy (ở hạ
lưu) và thủy diện
-
Khoáng sản: crômit, thiếc, sắt, đá vôi và sét làm xi măng, đá quý.
-
Rừng : diện tích tương đối lớn, thứ 2 sau Tây Nguyên.
-
Tài nguyên du lịch: các bãi tắm nổi tiếng. Di sản thiên nhiên thế giới Phong
Nha – Kẻ Bàng; di sản văn hóa thế giới Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình
Huế.
2. Kinh tế - xã hội
-
Dân cư có truyền thống cách mạng và chung sống với thiên nhiên khắc nghiệt.
-
Có đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1 chạy qua các tỉnh, đường Hồ Chí Minh ở
phía tây, các tuyến đường ngang là cửa ngỏ ra biển của Lào.
-
Có mạng lưới đô thị và trung tâm CN.
-
Hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Bắc Trung Bộ sẽ phát triển trong
tương lai.
3.Hạn chế.
-Các
ĐB nhỏ hẹp ( trừ ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh) hạn chế phát triển NN. Tài nguyên phân tán.
-
Khô, nóng, hạn hán, bão lũ và triều cường.
-
Mức sống của dân cư còn thấp.Hậu quả của
chiến tranh còn để lại nhiều.
-
Cơ sở hạ tầng còn nghèo, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vẫn còn hạn
chế.
II.
Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư
nghiệp. (
Tại sao nói việc hình thành cơ cấu nông-
lâm- ngư nghiệp góp phần phát triển bềnh vững ở BTB ?)
-
Việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp sẽ góp phần phát triển bềnh vững
ở BTB là do khai thác được các lợi thế
tối đa về tài nguyên theo hướng liên hoàn, mang lại hiệu quả KT cao.
1.
Nông nghiệp:
phát
triển theo hướng.
-
Trung du nhiều đồng cỏ, phát triển chăn nuôi đại gia súc,trồng cây công nghiệp
lâu năm
-
Đồng bằng: phát triển vùng thâm canh lúa
và cây CN hàng năm.Bình quân lương thực theo đầu người (2005 đạt 384 kg/người).
-
Duyên hải ven biển phát triển các rừng sinh thái ngập mặn, trồng cói.
2. Lâm nghiệp:
-
Diện tích 2,46 triệu ha ( 20% rừng cả
nước). Độ che phủ rừng là 47,8% (năm 2006) chỉ đứng sau Tây Nguyên. rừng có thế
mạnh về gỗ,lâm sản, chim, thú có giá trị.
-
Việc bảo vệ và phát triển rừng giúp:
+ Bảo vệ môi trường sống của đ. vật hoang dã,
giữ gìn nguồn gen của các loài động thực vật quý hiếm
+ Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của lũ
.
3.Ngư nghiệp.
-
Kết hợp chặt chẽ giữa nuôi trồng và đánh bắt hải sản để tạo giá trị KT cao
trong ngư nghiệp.
-
Hạn chế : tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nhiều nơi
nguồn thủy sản suy giảm
III.
Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
1. Phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa.
(Trình
bày tình hình phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn
hoá.)
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
Một số khoáng sản có trữ lượng lớn ( sdụng atlat), nguồn nguyên liệu của nông,
lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
- Hạn chế:
+
Kỹ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa định hình và sẽ có nhiều biến đổi
+
Một số khoáng sản của vùng còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng
kể (crômit, thiếc…).
2. Hiện trạng:
-
Các nhà máy xi măng lớn: Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An).
Nhà máy thép liên hợp Hà Tỉnh .
-
Ưu tiên phát triển cơ sở năng lượng (điện) của vùng,chủ yếu dựa vào lưới điện
quốc gia.
+Một
số nhà máy thủy điện đang được xây dựng như:
Bản Vẽ (320 MW) trên sông Cả (Nghệ An),Cửa Đạt
(97 MW) trên sông Chu (Thanh Hóa),Rào Quán (64
MW) trên sông Rào Quán (Quảng Trị).
-
Các trung tâm công nghiệp của vùng : Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế . Huế nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển.
2.
Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao
thông vận tải: (Tại sao việc phát triển cơ sở
hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu KT của
vùng ?) .( Átlat trang 23)
-Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt
quan trọng trong hình thành cơ cấu KT vì là vùng giàu TN KS, nguyên liệu nông,
lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào.
-Mạng lưới giao thông :Quốc
lộ 1, đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 7
, 8 , 9, đường Hồ Chí Minh.
-
Các cửa khẩu được mở ra để tăng cường giao thương với các nước láng giềng - Lao
Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
-
Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng (Nghi Sơn, Vũng Án, Chân Mây)
-
Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An) được nâng cấp.
Câu hỏi
1.Xác
định các ngành CN chủ yếu của các trung tâm CN Thanh Hóa, Vinh, Huế.
2.
Dựa váo Átlat xác định các tuyến đường GT, sân bay, cảng biển quan trọng của
vùng.
____Câu hỏi ôn tập______
1/ Những thuận lợi và khó
khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
a) Thuận lợi:
- Vị trí địa lý: tiếp giáp ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy
núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB à thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế
– xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
- Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh- Nghệ- Tỉnh có điều kiện phát
triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng gò đồi có khả năng phát
triển vườn rừng, chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
- Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và giao
thông (hạ lưu).
- Khoáng sản: sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh) - trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ
lượng cả nước), crôm Cổ Định (Thanh Hóa), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An) - trữ lượng
lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), đá vôi Thanh Hóa…
- Rừng có diện tích tương đối lớn, sau Tây Nguyên (chiếm 19,3% diện tích rừng
cả nước) tập trung chủ yếu ở phía Tây- biên giới Việt- Lào.
- Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản, du lịch biển.
- Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng
Cô; di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha- Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới:
Cố đô Huế…
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Cơ sở vật chất kỹ thuât: có đường sắt Thống Nhất, QL 1 đi qua các tỉnh; các
tuyến đường ngang là cửa ngõ ra biển của Lào.
b) Khó khăn:
- Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, lũ lụt, hiện tượng cát bay…
- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Mức sống của người dân còn thấp.
- Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé.
- Mạng lưới CN còn mỏng.
- GTVT kém phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài còn hạn chế.
2/ Tại sao nói việc phát
triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB?
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ
đứng sau Tây Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt- Lào, nhiều
nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng hộ, 16% DT là
rừng đặc dụng.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị
(voi, bò tót…).
à phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
* Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen
các SV quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven
biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về NN của trung du, đồng bằng và ven biển:
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò
có 1,1 triệu con chiếm 1/ 5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750. 000 con, chiếm 1/
4 đàn trâu cả nước.
- BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café,
chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, …
- Đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh là tương đối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là
đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…),
nhưng không thật thuận lợi trồng lúa à bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn
còn thấp 348 kg/người.
c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là
tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn
phát triển khá mạnh.
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều
nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.
3/ Hãy xác định các ngành
công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế.
Tên TTCN
Quy mô (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu ngành
4/ Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo
ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KT- XH. Tuy nhiên do
hạn chế về điều kiện kỹ thuật lạc hậu, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển.
- Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng,
giữa khu vực phía Bắc và phía Nam theo hệ thống QL 1 và đường sắt Thống Nhất.
- Phát triển các tuyến đường ngang, và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm
năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công
lao động hoàn chỉnh hơn.
- Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo điều kiên thu hút đầu tư, hình
thành các khu công nghiệp, khu chế xuất…
Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan
hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT- XH.
---------Trắc nghiệm-----------
Câu 1. Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8
Câu
2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Trị.
Câu
3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên
hải Nam Trung Bộ là:
A. Dãy núi Hoành Sơn. B. Dãy núi Bạch
Mã.
C. Dãy núi Trường Sơn Bắc. D. Dãy núi Trường Sơn Nam.
Câu
4. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi
mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của:
A.
Dải đồng bằng hẹp ven biển.
B.
Dãy núi Trường Sơn Bắc.
C.
Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo
hướng Bắc-Nam.
D.
Dãy núi Bạch Mã.
Câu
5. Khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm là:
A.
Còn chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc về mùa đông.
B.
Chịu ảnh hưởng mạnh của gió
phơn Tây Nam về mùa hạ.
C.
Thể hiện rõ tính chất cận xích
đạo.
D.
Câu A và B đúng.
Câu
6. Tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc
Trung Bộ là:
A.
Sắt, thiếc, chì, kẽm, niken,
bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.
B.
Vàng, niken, đồng, bôxít,
titan, mangan, đá vôi, sét.
C.
Than, sắt, thiếc, chì, kẽm,
đồng, apatit, đá vôi, sét.
D.
Crômit, thiếc, sắt, đá vôi,
sét, đá quý.
Câu
7. Các hệ thống sông nào của vùng Bắc Trung Bộ có
giá trị lớn về thủy lợi, giao thông thủy ( ở hạ lưu ) và tiềm năng thủy điện?
A.
Hệ thống sông Gianh, sông Chu.
B.
Hệ thống sông Mã, sông Cả.
C.
Hệ thống sông Đà, Sông Hồng.
D.
Hệ thống sông Gianh, sông Cả.
Câu 8. Các đồng bằng có diện tích lớn hơn cả của vùng Bắc Trung Bộ là:
A.Bình-Trị-Thiên. B.
Thanh-Nghệ-Tỉnh.
C. Nam-Ngãi-Định. D.
Phú-Khánh.
Câu 9. Với diện tích gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát
triển: A. Kinh tế vườn rừng.
B.
Trồng cây hoa màu lương thực.
C.
Chăn nuôi gia súc lớn.
D.
Câu A và C đúng.
Câu 10. Ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển: A. Khai thác
dầu khí.
B.
Đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản.
C.
Trồng cây công nghiệp lâu năm.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu
11. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung
Bộ là
A. Rét đậm, rét hại. B. Bão
C. Động đất.
D. Lũ quét
Câu
12. Sân bay quốc tế ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Phú Bài. B. Cam Ranh. C. Vinh. D. Đà Nẵng
Câu
13. Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ chiếm bao nhiêu
(%) diện tích rừng cả nước?
A. 20. B. 21. C. 22. D. 23
Câu
14. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng sau
A. Tây Nguyên. B.
Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung
Bộ
Câu
15. Rừng phòng hộ phân bố chủ yếu ở
A. Sát biên giới Việt – Lào. B. Quảng Bình, Hà
Tĩnh
C. Dọc biên giới Nghệ An, Hà Tĩnh. D. Gần các lâm trường Quảng Bình,
Huế
Câu
17. Tuyến đường bộ hướng Đông – Tây nào sau đây
không ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đường số 6. B. Đường số 7. C. Đường số 8. D. Đường số 9
Câu 18. Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là
A.
Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Huế, Đông
Hà
B.
Huế, Vinh, Thanh Hóa - Bỉm Sơn
C.
Huế, Vinh, Dung Quất
D.
Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Đà
Nẵng
Câu
19. Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông
nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A.
Khai thác mặt nước nuôi trồng
thủy sản
B.
Chống cát bay, cát chảy lấn
chiếm ruộng vườn
C.
Đắp đê ngăn lũ
D.
Hạn chế việc chuyển đổi đất
nông nghiệp sang mục đích khác
Câu
20. Trong việc sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng
thì quan trọng nhất là vấn đề:
A.
Thâm canh tăng vụ.
B.
Tận dụng các diện tích mặt
nước.
C.
Cải tạo diện tích đất hoang
hoá.
D.
Quy hoạch lại diện tích đất thổ
cư.
Câu 21. Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng
hiện nay là: A. Còn nhiều khả năng.
B.
Rất hạn chế.
C.
Không thể mở rộng được.
D.
Khoảng 10 nghìn ha đất hoang
hoá có thể cải tạo được.
Câu
22. Diện tích đất chuyên dùng được mở rộng chủ yếu
là từ:
A. Đất lâm nghiệp. B. Đất
hoang hoá.
C. Diện tích mặt nước. D. Đất nông
nghiệp.
Câu
23. Hiện nay cơ câu kinh tế nông thôn ven biển ở
Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét, chủ yếu nhờ vào việc phát triển
A. Công nghiệp khai khoáng B. Đánh bắt thủy sản
C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn. D. Nghề thủ công truyền thống
Câu
24. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong quá trình phát
triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A.
Giảm việc khai thác để duy trì
trữ lượng thủy sản
B.
Hạn chế việc nuôi trồng để bảo
vệ môi trường ven biển
C.
Khai thác hợp lí, đi đôi với
việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản
D.
Ngừng hẳn việc đánh bắt ven bờ,
đầu tư cho đánh bắt xa bờ
Câu 25. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ là
A.
Nhã nhạc cung đình Huế, Phố cổ
Hội An
B.
Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình
Huế
C.
Di tích cố đô Huế, Phong Nha -
Kẻ Bàng
D.
Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhã nhạc
cung đình Huế
Câu
26. Đàn trâu của Bắc Trung Bộ chiếm (phần) đàn trâu
cả nước là
A. 1/4 B. 1/5. C. 2/3. D. 1/2
Câu
27. Sản lượng bình quân lương thực ở Bắc Trung Bộ
là 348 kg/người thuộc loại
A. Thấp. B. Trung bình. C. Khá. D. Cao
Câu
28. Tỉnh nào có điều kiện thuận lợi nhất để phát
triển nghề cá?
A. Huế. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An
Câu
29. Rừng phòng hộ của vùng Bắc Trung bộ chiếm
(%)
A. 34. B. 16. C. 50. D. 47
Câu
30. Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở
A. Quảng Bình. B. Nghệ An. C. Thanh Hóa. D. Quảng Trị
Câu
31. Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các
dạng địa hình
A.
Bơ biển, vùng đồng bằng hẹp,
vùng gò đồi và vùng núi
B.
Bờ biển, vùng đất pha cát, vùng
gò đồi và vùng cao nguyên
C.
Đồng bằng ven biển, đồng bằng
pha cát, vùng gò đồi và vùng núi
D.
Đồng bằng ven biển, vùng gò
đồi, vùng cao nguyên và đồi núi
Câu
32. Nhà máy thép liên hợp đã được kí kết xây dựng
vào tháng 5 – 2007 thuộc tỉnh
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Bình
Câu
33. Nhà máy thủy điện Bản Vẽ (320 MW) được xây dựng
trên sông
A. Cả. B. Chu. C. Rào Quán. D. Gianh
Câu
34. Tỉnh/ thành phố nào sau đây nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung?
A. Nghệ An. B. Thừa thiên Huế. C. Thanh Hóa. D. Hà Tĩnh
Câu
35. Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Bắc
Trung Bộ là
A.
Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc –
Nam, đường 14
B.
Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc –
Nam, đường số 8
C.
Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc –
Nam, đường số 9
D.
Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc –
Nam, đường Hồ Chí Minh
Câu
36. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho
phát triển:
A. Cây lúa nước. B. Cây
công nghiệp lâu năm
C. Cây công nghiệp hàng năm. D. Các cây rau đậu
Câu
37. Diện tích rừng chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là;
A. Rừng đặc dụng. B. Rừng
phòng hộ
C. Rừng sản xuất. D. Rừng tự
nhiên
Câu
38. Các hệ thống sông nào ở Bắc Trung Bộ có giá trị
lớn về thuỷ lợi, giao thông đường thuỷ (ở hạ lưu) và tiềm năng thuỷ điện?
A. Hệ thống sông Gianh, sông Chu. B.
Hệ thống sông Mã, sông Cả
C.
Hệ thống sông Đà, sông Hồng.
D. Hệ thống sông Gianh, sông Cả
Câu
39. Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển
phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
A.
Công nghiệp năng lượng
B.
Công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng
C.
Công nghiệp chế biến lâm sản
D.
Công nghiệp điện tử, cơ khí
Câu
40. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng thứ mấy
cả nước:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu
41. Trong 7 vùng kinh tế của nước ta, Bắc Trung Bộ
có diện tích thứ mấy?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu
42. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử
và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân nào chi phối?
A. Địa hình. B.
Khí hậu
C. Đường lối chính sách. D. Lãnh thổ kéo dài
Câu
43. Tất cả các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ đều có thể
phát triển cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp. Sự hình thành cơ cấu này là do sự đa
dạng về:
A. Khí hậu.
B. Địa hình
C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên rừng
Câu
44. Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự
từ Bắc vào Nam là:
A. Pù Mát, Vũ Quang, Bến En, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã
B. Bạch Mã, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng
C.
Bến En, Vũ Quang, Pù Mát, Phong
Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã
D. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã
Câu 45. Ven biển của Bắc Trung Bộ có
khả năng:
A.
Khai thác dầu khí
B.
Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
C.
Trồng cây công nghiệp lâu năm
D.
Tất cả các ý trên
---------Bôi đen phía dưới để thấy đáp án-------
1C 2C 3B 4B 5D 6D 7B 8B 9D
10B 11B 12C 13A 14A 15A 17A 18D 19B
20A 21B 22D 23B 24C 25D 26C 27B 28A
29C 30B 31A 32B 33A 34B 35D 36C 37B
38A 39C 40B 41B 42D 43B 44D 45B
Nguồn: em Thái
=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net