------------------------------------------------------------------------------------
Bài
11-12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Câu 1.Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là đặc trưng cho kiểu khí hậu nào
sau đây.
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
mùa đông lạnh
B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa
C. Khí hậu cận nhiệt trên núi
D. Câu B, C đúng
Câu 2.Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc là :
A. Trên 220C , có 2- 3
tháng nhiệt độ dưới 180C
B. Trên 200C , có 2- 3
tháng nhiệt độ dưới 180C
C. Trên 150C , có 3 - 4
tháng nhiệt độ dưới 100C
D. Trên 250C , có 2 tháng
nhiệt độ dưới 150C
Câu 3. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới
rừng nhiệt đới gió mùa và rừng khô rụng lá B.
Đới rừng cận nhiệt gió mùa
C. Đới
rừng ôn đới gió mùa D.
Câu B và C đúng
Câu 4. Thiên nhiên phần lãnh thỗ phía Nam mang sắc thái khí hậu :
A. Cận nhiệt đới B. Ôn đới
C. Cận xích đạo D. Cận xích đạo gió mùa
Câu 5. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Nam là :
A. Trên
230C, có 2 tháng dưới 180C B. Trên 250C,
có 3 tháng dưới 150C
C. Trên
250c, không có tháng dưới 200C D. Luôn trên 300C
Câu 6. Khí hậu gió mùa thể hiện sự phân chia mùa ở lãnh thổ phía Nam như
sau:
A. Có
hai mùa,mùa mưa và mùa khô B.
Có 1 mùa mưa quanh năm
C. Có
bốn mùa rỏ rệt. D. Có mùa thu và đông
Câu 7. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của lãnh thổ phía Nam là:
A. Đới
rừng cận xích đạo gió mùa B.
Đới rừng cận nhiệt gió mùa
C. Đới
rừng ôn đới gió mùa D.
Đới rừng thưa, khô rụng lá
Câu 8. Loại rừng thưa, nhiệt đới khô hình thành ở Tây Nguyên vì:
A. Mùa
khô dài, thiếu nước B.
Khí hậu mát mẻ
C. Ảnh
hưởng gió mùa Tây Nam D.
Câu A và B đúng
Câu 9. Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa
thành 3 dải rõ rệt:
A. Vùng đồng bằng, vùng núi cao, cao
nguyên
B. Vùng đồi núi, biển và cồn cát
C. Vùng biển, đồng bằng ven biển,
cao nguyên
D. Vùng biển, đồng bằng ven biển,
vùng đồi núi
Câu 10. Chứng minh mối quan hệ chặt chẽ của thềm lục địa với đồng bằng,vùng
đồi núi kề bên và theo từng đoạn bờ biển:
A. Thềm lục địa rộng, nông giáp đồng
bằng châu thổ rộng lớn, không có núi kề bên, bờ biển bằng phẳng.
B. Thềm lục địa sâu, hẹp giáp đồng
bằng nhỏ, bị chia cắt bởi các nhánh núi lan ra biển, bờ biển khúc khuỷu.
C. Thềm lục địa rộng, nông không
giáp đồng bằng rộng lớn, có núi kề bên, bờ biển dài
D. Câu A và B đúng
Câu 11. Câu nào không đúng với đồng bằng ven biển Trung Bộ?
A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành đồng
bằng nhỏ
B. Các dạng địa hình bồi tụ, mài
mòn, xen kẻ nhau
C. Giàu tiềm năng du lịch, thuận lợi
phát triển KT biển.
D. Thiên nhiên thuận lợi, đất đai
màu mỡ.
Câu 12. Sự phân hóa thiên nhiên Đông –Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp chủ
yếu do :
A. Gió
mùa Đông bắc B.
Địa hình
C. Địa
hình với hướng gió D.
Gió mùa với hướng các dãy núi
Câu 13.Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi thấp Tây Bắc là do những
nhân tố tự nhiên nào?
A. Gió mùa hạ với hướng núi
B. Gió mùa Đông Bắc
C. Gió mùa Đông Bắc và mưa phùn.
D. Do hướng dãy núi Hoàng Liên sơn
chắn gió mùa Đông Bắc
Câu 14. Thiên nhiên của Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn khác biệt do:
A. Sườn tây dãy Trường Sơn Nam , Bắc
chắn gió mùa Tây nam
B. Đông Trường Sơn giáp biển.
C. Tây Trường Sơn mưa nhiều
D. Câu A, C đúng
Câu 15. Đông Trường Sơn mưa vào mùa nào ?
A. Mùa đông B. Mùa thu C.
Mùa hè D. Mùa thu - đông.
Câu 16 : Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình:
A. 500 - 600m B. < 600m C. > 600m D. < 600 - 700m
Câu 17: Nhóm đất chiếm ưu thế trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:
A. Đất feralit B.
Đất phù sa
C. Đất xám phù sa cổ D.
Đất mặn, đất cát
Câu 18 : Loại đất phù hợp với cây lúa nước là :
A. Đất feralit B.
Đất cát
C. Đất phù sa ngọt D. Đất mặn
Câu 19 : Hệ sinh thái nào dưới đây không xuất hiện ở
đai nhiệt đới gió mùa ?
A. Hệ sinh thái rừng
nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh
B. Hệ sinh thái rừng ôn
đới
C. Hệ sinh thái rừng thưa
nhiệt đới khô
D. Hệ sinh thái xa van
Câu 20: Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ,
có cây cao tới 30 - 40m là đặc trưng của:
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
thường xanh
B. Hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá
vôi
C. Hệ sinh thái rừng thưa nhiệt đới khô
D. Hệ sinh thái xa van
Câu
21: Đất feralit nâu đỏ hình thành trên đá:
A. Đá badan B.
Đá vôi C. Đá granit D.
A và B đúng
Câu
22 : Giới hạn của đai cận nhiệt
đới gió mùa trên núi ở miền Bắc là :
A. 2600m. B.
< 2600m. C. > 2600m. D.
Từ 600 - 700m lên đến 2600m.
Câu
23: Điểm khác biệt cơ bản giữa đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió
mùa trên núi:
A. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có lượng
mưa thấp hơn và nhiệt độ thấp hơn.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có
lượng mưa cao hơn và nhiệt độ thấp hơn.
C. Đai nhiệt đới gió mùa có lượng mưa cao
hơn và nhiệt độ cao hơn.
D. Đai nhiệt đới gió mùa phát triển loại
đất feralit có mùn.
Câu
24: Ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, các loại cây ôn đới xuất hiện ở độ
cao :
A. > 2000m B. 2600m C. 1500m D. > 1600 - 1700m
Câu
25: Nhận định nào dưới đây không chính xác về đai ôn đới gió mùa trên núi ?
A. Chỉ xuất hiện ở miền Bắc
B. Có độ cao từ 2600m trở lên
C. Quanh năm nhiệt độ dưới 15 0 C
D. Đất mùn thô chiếm 1/3 diện tích đất tự
nhiên
Câu
26: Nhận định nào dưới đây không thuôc đặc trưng cơ bản của miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây
bắc - đông nam.
C. Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có tiềm năng dầu
khí cao nhất cả nước.
D. Có mùa đông lạnh điển hình nhất nước ta.
Câu
27: Miền duy nhất có địa hình núi có đủ 3 đai cao ở Việt Nam là :
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. Miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ
D. Miền núi Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam
Câu 28: Nhận định sau đây: ’’Khu vực Tây Bắc có địa hình cao nhất nước
nên không có mặt bằng rộng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây
công nghiệp’’
A. Đúng B. Sai
Câu 29: Gới hạn phía bắc của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
là:
A. Đèo Ngang B. Đèo Hải Vân C.
Dãy Bạch Mã D. Dãy Hoành Sơn
Câu 30. Nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc
điểm của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
A. Có khí hậu xích đạo
gió mùa. B. Có
hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt.
C. Nền nhiệt độ cao, biên
độ nhiệt năm nhỏ. D. Giàu khoáng sản
và thủy sản
_________________________
1) Qua bảng số liệu, biểu đồ
nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ
nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên.
Địa điểm
|
to TB năm
(oC)
|
to TB
tháng lạnh
(oC)
|
to TB
tháng nóng
(oC)
|
Biên độ to
TB năm
|
Biên độ to
tuyệt đối
|
Hà Nội
Vĩ độ
21o01’B
|
23,5
|
16,4
(tháng 1)
|
28,9
(tháng 7)
|
12,5
|
40,1
|
Huế
16o24’B
|
25,1
|
19,7
(tháng 1)
|
29,4
(tháng 7)
|
9,7
|
32,5
|
Tp. HCM
Vĩ độ
10o47’B
|
27,1
|
25,8
(tháng 12)
|
28,9
(tháng 4)
|
3,1
|
26,2
|
a) Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình năm: nhỏ nhất là Hà Nội, sau đến Huế và cao nhất là tp.
HCM.
- Nhiệt độ trung bình tháng lạnh: Hà Nội và Huế có nhiệt độ dưới 200 C; tp.
HCM trên 250 C.
- Nhiệt độ trung bình tháng nóng: Hà Nội và tp. HCM có nhiệt độ tương đương
nhau, riêng Huế cao hơn 0,50 C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là
tp. HCM.
- Biên độ nhiệt độ tuyệt đối: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là tp.
HCM.
b) Kết luận:
- Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng lạnh tăng dần từ Bắc vào
Nam.
- Biên độ nhiệt trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt đối lại giảm dần từ
Bắc vào Nam.
c) Nguyên nhân:
- Miên Nam nằm ở vĩ độ thấp hơn nên có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt
hơn.
- Miền Bắc về mùa đông do ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc nên nhiệt độ hạ thấp
nhiều so với miền Nam.
2) Nêu đặc điểm thiên nhiên
nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
a) Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- Nhiệt độ trung bình: 200C- 250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số
tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa đông- mùa hạ
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài
ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.
b) Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình: trên 250C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (30C- 40C). Không
có tháng nào dưới 200C.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa- mùa khô
- Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc
vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài.
3) Nêu khái quát sự phân hóa
thiên nhiên theo hướng Đông – Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc
điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề
bên.
a) Vùng biển và thềm lục địa:
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa
hình ven biển, thềm lục địa.
b) Vùng đồng bằng ven biển: thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên
trù phú.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu,
các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ,
nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
c) Vùng đồi núi: thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của
các dãy núi). Thể hiện sự phân hoá thiên nhiên từ Đông- Tây Bắc Bộ và Đông
Trường Sơn và Tây Nguyên.
4) Trình bày đặc điểm tự
nhiên cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của
điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền.
- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng BắcBộ.
- Địa hình: hướng vòng cung (4 cánh cung), với hướng nghiêng chung là TB-ĐN.
+ Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m).
+ Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ).
+ Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
- Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa với sự xâm nhập mạnh
của gió mùa Đông Bắc. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Có bão.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng
cung.
- Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có
thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam.
- Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng,
chì- bạc- kẽm, bể dầu khí s. Hồng…
* Thuận lợi: giàu tài nguyên khoáng sản, khí hậu có mùa đông lạnh có thể trồng
rau quả cận nhiệt, ôn đói, nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch…
* Khó khăn: sự bất thường của thời tiết, nhất là vào mùa đông lạnh.
5) Trình bày đặc điểm tự
nhiên cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của
điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền.
- Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
- Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
+ Hướng Tây Bắc- Đông Nam.
+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
- Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở
vùng thấp). Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng
VIII, XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI.
- Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc- Đông Nam; ở Bắc Trung Bộ hướng tây –
đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện
- Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận
nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn khô, đai ôn đới trên 2600m. Rừng còn
nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng….
* Thuận lợi: chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông- lâm
kết hợp trên các cao nguyên, nhiều đầm phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản, sông
ngòi có giá trị thuỷ điện.
* Khó khăn: nhiều thiên tai như: bão, lũ, lở đất, hạn hán…
6) Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong
việc phát triển kinh tế của miền.
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung
Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn Đông thì dốc, sườn Tây
thoải.
+ Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ
tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến tháng XII, lũ
có 2 cực đại vào tháng IX và tháng VI.
- Sông ngòi: 3 hệ thống sông: các sông ven biển hướng Tây- Đông ngắn, dốc (trừ
sông Ba). Ngoài ra còn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông Đồng Nai.
- Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng,
nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.
- Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bô- xít.
* Thuận lợi: đất đai, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông- lâm nghiệp và nuôi
trồng thuỷ sản, tài nguyên rừng phong phú, tài nguyên biển đa dạng và có giá
trị kinh tế.
* Khó khăn: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở đồng bằng Nam bộ,
thiếu nước vào mùa khô.