HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH (Có trắc nghiệm và đáp án)
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 05/01/2023
I. Thương mại:
1. Nội thương:- Cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng .
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần KT.
2. Ngoại thương: (Chứng minh hoạt động XNK của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.) Átlat trang 24
-Thị trường buôn bán được mở rộng theo hướng đa dạng hóa và đa phương hóa.
- Tháng 1/2007 VN trở thành thành viên của WTO ,có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước và vùng lãnh thổ trên TG.
- Cán cân xuất- nhập khẩu tiến đến cân đối vào năm 1992. sau đó tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa thời kì trước đổi mới.
a. XK: Kim ngạch nước ta tăng liên tục.
-Các mặt hàng XK : hàng CN nặng và KS; hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN; hàng nông – lâm – thủy sản.
- Thị trường XK chủ yếu: HK, NB, TQ.
b. NK: Kim ngạch NK tăng nhanh do sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và hàng XK tăng.
- Các mặt hàng NK chủ yếu: nguyên liệu, TLSX( máy móc, thiết bị, nguyên nhiên, vật liệu) và phần nhỏ hàng tiêu dùng.
- Thị truờng NK chủ yếu: Châu Á – TBD và Châu Âu.
=> Những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu vì: Qúa trình CN hóa, hiện đại hóa đang diễn ra đòi hỏi phải nhập khẩu với số lượng lớn nguyên, nhiên liệu, tư liệu sản xuất…
II. Du lịch: (Átlat trang 25)
1. Tài nguyên du lịch: (chứng minh tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng) Átlat trang 25- Tài nguyên du lịch gồm 2 nhóm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn ( Atlat- Du lịch)
a. Tài nguyên tự nhiên:
- Địa hình: 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới, 200 hang động.
- Khí hậu: phân hóa đa dạng, đặc biệt theo độ cao Þ thuận lợi phát triển du lịch (Đà Lạt, Sapa).
-Nước: hệ thống sông, hồ (sông Cửu Long, hồ Ba Bể…); nước khoáng , nước nóng (Bình Châu, …)
- Sinh vật: có nhiều vườn quốc gia, động vật hoang dã và thủy hải sản.
b. Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Các di tích văn hóa, lịch sử: 3 di sản văn hóa TG (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn) và 2 di sản văn hóa phi vật thể (Nhã nhạc cung đình Huế và Cồng chiên Tây Nguyên).
- Lễ hội: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân – sau Tết Nguyên Đán (Đền Hùng, Chùa Hương).
2. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu:
-Phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 đến nay nhờ chính sách đổi mới của Nhà nước.
- Từ năm 1991- 2005,doanh thu,số lượt khách du lịch tăng nhanh.
- Các TTDL lớn nhất nước: Hà Nội; TP.HCM; Huế; Đà Nẵng.
- Một số TTDL quan trọng khác: Hạ Long; Hải Phòng; Nha Trang; Đà Lạt; Vũng Tàu; Cần Thơ.

_______Tự luận________
- Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Đối với sản xuất, thương mại tác động đến việc cung ứng nguyên, nhiên liệu cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra.
- Đối với tiêu dùng, thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mà còn tạo ra nhu cầu mới.
- Thương mại có vai trò điều tiết sản xuất và hướng dẫn người tiêu dùng.
- Thúc đẩy quá trình phân công theo LT và toàn cầu hóa thông qua hoạt động XNK.
* Tình hình:
- Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.
- Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005.
- Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- 2007, VN trở thành thành viên của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức.
* Xuất khẩu:
- XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
- Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
- Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
* Nhập khẩu:
- Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005à nhập siêu.
- Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu…
- Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á- TBD và châu Âu.
* Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật.
a) Tài nguyên du lịch tự nhiên:
Phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
- Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẽ Bàng…
- Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.
- Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s. Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
- Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
b) Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…
- Các di tích văn hóa- lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2. 600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
- Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…
- Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch
- Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành tổ chức lãnh thổ du lịch.
- Tài nguyên du lịch hấp dẫn có giá trị thu hút du khách.
- Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng đến thời gian lưu trú của du khách.
- Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng đến chi tiêu của du khách.
- Tài nguyên du lịch tác động đến đối tượng du lịch.
------Trắcnghiệm---------
Năm
Loại
|
1990
|
1992
|
1995
|
2000
|
2005
|
Xuất khẩu
|
45,6
|
50,4
|
40,1
|
49,6
|
46,7
|
Nhập khẩu
|
54,4
|
49,6
|
59,9
|
50,4
|
53,3
|
Năm
Nhóm hàng
|
1995
|
1999
|
2000
|
2002
|
2005
|
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
|
25,3
|
31,3
|
37,2
|
29,0
|
29,0
|
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
|
28,5
|
36,8
|
33,8
|
41,0
|
44,0
|
Hàng nông, lâm, thuỷ sản
|
46,2
|
31,9
|
29,0
|
30,0
|
27,0
|
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 có đáp án
Câu 1: Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là:
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
Đáp án: Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng mức bán lẻ và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (trên 80%).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Đáp án: Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
Đáp án: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là:
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. nhiên liệu.
Đáp án: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
⇒ Nhiên liệu không phải là mặt hàng nhập khẩu của nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
Đáp án: Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
Đáp án: Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nước ta có 3 vùng du lịch là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: Nước ta được chia thành 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).
B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 tỉ đồng.
B2. Xác định được hai thành phố có doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người trên 16 tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Đáp án: Xác định từ khóa “quy mô xuất khẩu”. Quy mô xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
⇒ Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
Đáp án: Hoạt động nội thương là hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa ở trong nước, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của dân cư.
⇒ dân cư đông đúc → thị trường tiêu thụ rộng lớn → thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
Đáp án: Hoạt động xuât khẩu phụ thuộc mạnh mẽ vào thị trường nước ngoài.
⇒ Cùng với quá trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường xuất khẩu nước ta mở rộng, thúc đẩy sự tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Đáp án: - Tài nguyên sinh vật bao gồm thực vật và động vật. Các vườn quốc gia, động vật hoang dã, hệ sịnh thái….thuộc nhóm tài nguyên sinh vật.
⇒ Loại đáp án A, B, D
- Nguồn nước khoáng, nước nóng thuộc nhóm tài nguyên nước.
⇒ Đây không phải là biểu hiện giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
Đáp án: Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
⇒ Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.
⇒ Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
Đáp án: Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
Đáp án: Năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ, quá trình trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia được đẩy mạnh hơn. Đây là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta.
⇒ Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án: - Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất
⇒ phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước.
⇒ phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc → kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng
⇒ đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
Vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án cần chọn là: D
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Phần 1)
Câu 1: Nội thương của nước ta hiện nay
A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn
C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước
D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí
Đáp án: A
Giải thích : Nội thương nước ta ngày càng phát triển, hàng hóa đa dạng phong phú và thu hút sự tham gia các nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài Nhà nước,…).
Câu 2: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần knh tế của nước ta năm 2005:
A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất
D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
Đáp án: C
Giải thích : Mục 1 (biểu đồ), SGK/137 địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ
B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu
D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh
Đáp án: B
Giải thích : Mục 1, SGK/137 địa lí 12 cơ bản.
Câu 4: Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta ?
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( TPP) được kí kết
C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới(WTO)
Đáp án: C
Giải thích : Trong các sự kiện trên đều ảnh hưởng đến ngành ngoại thương nước ta nhưng sự kiện ít ảnh hưởng nhất hoặc ảnh hưởng gián tiếp là cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016.
Câu 5: Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuát khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. Điều kiện tự nhiện thuận lợi
B. Mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm
C. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao
D. Cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt
Đáp án: B
Giải thích : Mục 1, SGK/137 – 138 địa lí 12 cơ bản.
Câu 6: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản
D. Thái Lan, Lào, Campuchia
Đáp án: B
Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.
Câu 7: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước
Đáp án: C
Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.
Câu 8 : Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do
A. Nền kinh tê sđang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất
Đáp án: A
Giải thích : Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do nước ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư mạnh, đổi mới, tăng năng lực sản xuất vì vậy phải nhập khẩu nhiều mặt hàng, máy móc, trang thiết bị,.. có giá trị cao.
Câu 9: Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
Đáp án: C
Giải thích : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu. Điển hình là năm 1995, nước ta còn xuất siêu.
Câu 10: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh
B. Các nước ASEAN và châu Phi
C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN
D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu
Đáp án: D
Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.
Câu 11: Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua la:
A. Dầu thô, khí đốt, điện
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản
Đáp án: C
Giải thích : Mục 1, SGK/139 địa lí 12 cơ bản.
Câu 12: Giai đoạn 1990 – 2005 , xuất khẩu nước ta
A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu
B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế
C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu ( xuất siêu)
D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu
Đáp án: C
Giải thích : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn. Điển hình là năm 1995, nước ta còn xuất siêu.
Câu 13: Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long B. Phố cổ Hội An
C. Hồ Ba Bể D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng
Đáp án: B
Giải thích : Sử dụng phương pháp loại trừ. Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể và Phong Nha – Kẻ Bàng là địa điểm du lịch tự nhiên, còn Phố cổ Hội An là địa điểm du lich nhân văn nổi tiếng thuộc tỉnh Quảng Nam.
Câu 14: Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là :
A. Vịnh Hạ Long B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn D. Quần thể di tích cố đô Huế
Đáp án: A
Giải thích : Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là: Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng và Quần thể Danh thắng Tràng An.
Câu 15: Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch ền vững ở nước ta ?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch
B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương
C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước
D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng
Đáp án: B
Giải thích : Du lịch ngày càng phát triển và có những đóng góp rất lớn cho nền kinh tế quốc dân nhưng ngành du lịch đang gặp nhiều vấn đề về sự xuống cấp, ô nhiễm môi trường,… Vì vậy, một trong những giải pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta hiện nay là tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch; phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước. Đồng thời, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực phục vụ trong ngành du lịch có chất lượng, chuyên môn.
Câu 16: Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là
A. Dầu Tiếng B. Hòa Bình
C. Ba Bể D. Thác Bà
Đáp án: C
Giải thích : Hồ Ba Bể là hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta nằm ở tỉnh Bắc Kạn. Hồ Hòa Bình, Dầu Tiếng và hồ Thác Bà đều là các hồ nhân tạo nhưng cũng đang là điểm tham quan thu hút nhiều du khách.
Câu 17: Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới là
A. Thanh Hóa B. Ninh Bình
C. Quảng Nam D. Quảng Bình
Đáp án: C
Giải thích : Hai di sản của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản của thế giới vào năm 1999 là Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
- Phố cổ Hội An: là một ví dụ nổi bật cho một cảng thương mại của Đông Nam Á vào thế kỷ XV tới thế kỷ XIX. Các kiến trúc và đường sá của Hội An phản ánh những nét ảnh hưởng của văn hóa bản địa và ngoại quốc đã tạo nên nét độc đáo cho di sản này.
- Di tích Mỹ Sơn: Trong khoảng từ thế kỷ IV và đến XIII, một nền văn hóa độc đáo bắt nguồn từ văn hóa Ấn Độ giáo trỗi dậy ở duyên hải ven biển nước ta. Điều này được thể hiện qua những tàn dư của một quần thể tháp-đền thờ tọa lạc tại cố đô của vương quốc cổ Champa.
Câu 18: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?
A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước
B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm
C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm
D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế
Đáp án: A
Giải thích : Mục 2, SGK/142 địa lí 12 cơ bản.
Câu 19: Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là :
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội
Đáp án: B
Giải thích : Mục 2, SGK/142 địa lí 12 cơ bản.
Câu 20: Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế
B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tưu mạnh
C. Vì có di sản văn hóa thế giới
D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới
Đáp án: B
Giải thích : Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, cũng là đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo tại đây, nằm trong vịnh Thái Lan. Nhờ có những bãi biển, đảo ven bờ rất đẹp, thiên nhiên phong phú ôn hòa,… nên hàng năm thu hút một lượng du khách rất lớn đến nghỉ mát ở Phú Quốc.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng háo và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần:
A. 3,2 lần B. 4,2 lần
C. 5,2 lần D. 6,2 lần
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 - 2007 tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng từ 121 160 tỉ đồng (1995) đến 746 159 tỉ đồng (2007). Tức là tăng thêm 624 999 tỉ đồng và tăng gấp 6,2 lần.
Câu 22: Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Nông, lâm sản
C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Thủy sản
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là ngành công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp (42,6%), ngành công nghiệp nặng – khoáng sản (34,3%), ngành nông – lâm sản (15,4%),…
Câu 23: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Nhiều tỉnh có ngoại thương phát triển mạnh tiêu biểu của hai vùng này là Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu,…
Câu 24: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là :
A. Đông Nam Á B. Trung Quốc
C. Đài Loan D. Hàn Quốc
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là Hàn Quốc (8,8%), Đông Nam Á (8,6%), Hoa Kì (5,2%),… còn tỉ trọng trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam từ Trung Quốc, Đài Loan, các nước khác có xu hướng giảm mạnh.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Phần 2)
Câu 1. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
A. Bắc Mĩ và châu Á.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm
A. Di tích, lễ hội.
B. Di tích, khí hậu.
C. Lễ hội, địa hình.
D. Địa hình, di tích.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Đâu không phải trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta?
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng
A. Đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.
B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Biểu hiện nào không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?
A. Có 200 hang động.
B. Có nhiều sông, hồ.
C. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
D. Có 125 bãi biển.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/141, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9. Mặt hàng nào không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?
A. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
D. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/137, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì
A. Giá cả hợp lý.
B. Nhiều bãi biển đẹp.
C. Không có mùa đông lạnh.
D. Cơ sở lưu trú tốt.
Đáp án: C
Giải thích: Do vị trí không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc không có mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm.
Câu 11. Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là
A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
D. Bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.
Đáp án: B
Giải thích: Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là: Vịnh Hạ Long (công nhận năm 1994 và 2003) và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng (công nhận năm 2003 và 2015).
Câu 12. Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng du khách đến tham quan.
B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.
Đáp án: B
Giải thích: Sự phát triển du lịch phụ thuộc rất lớn vào tài nguyên du lịch, khả năng đến với địa điểm đó (vị trí) nên sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
Câu 13. Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt nam?
A. Văn hóa cồng chiêng Tây nguyên.
B. Di sản nhã nhạc cung đình Huế.
C. Di sản quần thể di tích cố đô Huế.
D. Di sản hát quan họ Bắc Ninh.
Đáp án: C
Giải thích: Di sản quần thể di tích cố đô Huế là di sản văn hóa vật thể.
Câu 14. Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?
A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
C. Nhu cầu tiêu dùng.
D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
Đáp án: D
Giải thích: Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh việc người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ. Nó phản ánh: Sự phục hồi và phát triển của sản xuất, việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu, nhu cầu tiêu dùng.
Câu 15. Tính đến nay địa phương có 2 di sản văn hóa thế giới là
A. Thanh Hóa.
B. Hòa Bình.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Bình.
Đáp án: C
Giải thích: Quảng Nam là tỉnh có 2 di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận: Khu đền tháp Mĩ Sơn, Đô thị Hội An.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): (mức độ vận dụng)
Câu 16. Ý nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa?
A. thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
B. giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
C. thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
D. tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá.
Đáp án: D
Giải thích: Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển, giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu, thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
Câu 17. Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp.
B. Do kinh tế phát triển, người dân có kinh nghiệm kinh doanh du lịch.
C. Do vị trí Nam Trung Bộ thuận lợi hơn.
D. Vùng biển Nam Trung Bộ có số giờ nắng nhiều, không có gió mùa Đông Bắc.
Đáp án: A
Giải thích: Do đặc điểm của địa hình bờ biển Vùng biển Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp hơn BTB nên Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn BTB.
Câu 18. Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là
A. Chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao và kí kết các hiệp định thương mại với Hoa Kì.
C. Giá thành sản phẩm xuất khẩu thấp.
D. Hàng hóa của nước ta được nhiều nước ưa dùng.
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là do sau đổi mới nước ta áp dụng chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
Câu 19. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Du lịch mạo hiểm.
B. Du lịch nghỉ dưỡng.
C. Du lịch sinh thái.
D. Du lịch văn hóa.
Đáp án: C
Giải thích: Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là du lịch sinh thái. Do vùng có hệ thống sông nước, rừng, miệt vườn, biển đảo nên thích hợp với du lịch sinh thái.
Câu 20. Đặc điểm nào không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
A. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
B. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Đáp án: C
Giải thích: Vào năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối (Tỉ trọng xuất khẩu: 49,6%; Tỉ trọng nhập khẩu: 50,4%) và sau đổi mới đến nay nước ta hầu như nhập siêu. Như vậy, sau đổi mới 1986 nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu là không đúng.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây ở khu vực Tây Bắc có hoạt động xuất – nhập khẩu phát triển nhất?
A. Sơn La.
B. Điện Biên.
C. Yên Bái.
D. Lào Cai.
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy tỉnh/ thành phố Lào Cai có hoạt động xuất – nhập khẩu phát triển nhất ở khu vực Tây Bắc, tiếp đến là tỉnh Hòa Bình, Yên Bái, Sơn La,… (hoạt động xuất nhập khẩu được thể hiện bằng cột màu đỏ và cột màu vàng).
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. Quảng Nam.
B. Bình Định.
C. Đà Nẵng.
D. Khánh Hòa.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy các tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng là Đà Nẵng (vùng Duyên hải Nam Trung Bộ), TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương (vùng Đông Nam Bộ).
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Đồng Nai
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy tỉnh/ thành phố có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Còn các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng và Đồng Nai đều có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy những nơi có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng là tỉnh/thành phố TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.
Câu 25. Nguyên nhân nào được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. Nâng cao năng suất lao động.
C. Tổ chức sản xuất hợp lí.
D. Tăng cường sản xuất hàng hoá.
Đáp án: A
Giải thích: Do nước nước ta là thành viên của WTO (gia nhập năm 2007) và 1 số liên kết khu vực nên đã mở rộng và đa dạng hoá thị trường. Vì vậy, kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên.
Câu 26. Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
B. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
C. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
D. Có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản,...
Đáp án: C
Giải thích: Tổng kim ngạch xuất khẩu là thước đo quy mô xuất khẩu. Nhiều mặt hàng xuất khẩu là nói về cơ cấu hàng và thị trường ngày càng mở rồng, có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc,… là nói về thị trường xuất khẩu. Như vậy, chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
Câu 27. Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
Đáp án: C
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì vào năm 1995 nên các mặt hàng của nước ta được xuất khẩu sang nhiều nước, đặc biệt là các nước khu vực Bắc Mỹ như Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô,..
Câu 28. Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
Đáp án: B
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là tỉ trọng hàng gia công còn lớn nên giá trị xuất khẩu thấp.
Câu 29. Do tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì nên
A. kim ngạch hàng hóa xuất – nhập khẩu của nước ta sang thị trường Bắc Mĩ giảm.
B. kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường châu Âu – Thái Bình Dương tăng.
C. tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.
D. nhu cầu tiêu dùng các mặt hàng Âu – Mĩ ngày càng phổ biến trong đời sống.
Đáp án: C
Giải thích: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì vào năm 1995 (Mĩ tháo bỏ hàng rào thuế quan với nước ta) nên các hoạt động xuất – nhập khẩu với các nước Bắc Mĩ ngày càng đa dạng, nhộn nhịp hơn.
Câu 30. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003
Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) | Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
Đông Á | 67230 | 70594 |
Đông Nam Á | 38468 | 18356 |
Tây Nam Á | 41394 | 18419 |
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2003, NXB Thống kê, 2004)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.
B. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.
C. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.
D. Số lượt khách du lịch ở Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
Đáp án: B
Giải thích:
- Tính bình quân chi tiêu: BQCT = chi tiêu của khách/số khách (USD/người), ta có:
Bình quân chi tiêu của các khu vực lần lượt là: Đông Á (1050 USD/người), Đông Nam Á (477,2 USD/người) và Tây Nam Á (445 USD/người). Như vậy, bình quân chi tiêu của khách du lịch đến khu vực Đông Á là cao nhất và Tây Nam Á là thấp nhất.
- Số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á là đông, nhiều nhất. Khu vực Đông Nam Á là ít nhất.
Câu 31. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ TỔNG THU TỪ KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
STT | Khu vực | Số khách du lịch quốc tế đến (nghìn lượt người) | Tổng thu từ khách du lịch (triệu USD) |
1 | Đông Bắc Á | 136 276 | 237 965 |
2 | Đông Nam Á | 97 263 | 108 094 |
3 | Tây Á | 52 440 | 51 566 |
4 | Nam Á | 17 495 | 29 390 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Bắc Á?
A. Ít hơn 1,4 lần.
B. Chỉ bằng 7,1%.
C. Chỉ bằng 71,4%
D. Ít hơn 39 013 lượt khách.
Đáp án: B
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á chỉ bằng 1,4 lần (136276 / 97263); ít hơn 39 013 lượt khách (136276 - 97263) và chiếm 71,4% (97263 / 136276) so với khu vực Đông Bắc Á.
Câu 32. Tỉnh nào ở nước ta có 2 di sản thế giới?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Quảng Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Quảng Nam là tỉnh quy nhất ở Việt Nam tính đến thời điểm này có 2 di sản văn hóa thế giới, đó là Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn. Các tỉnh có 1 di sản thế giới là Quảng Ninh (Vịnh Hạ Long), Hà Nội (Hoàng Thành Thăng Long), Ninh Bình (Quần thể danh thắng Tràng An), Thanh Hóa (Thành nhà Hồ), Quảng Bình (Phong Nha – Kẻ Bàng), Thừa Thiên Huế (Quần thể di tích cố đô Huế).
- Phố cổ Hội An là một ví dụ nổi bật cho một cảng thương mại của Đông Nam Á vào thế kỷ XV tới thế kỷ XIX. Các kiến trúc và đường sá của Hội An phản ánh những nét ảnh hưởng của văn hóa bản địa và ngoại quốc đã tạo nên nét độc đáo cho di sản này.
- Thánh địa Mỹ Sơn: Trong khoảng từ thế kỷ IV và đến XIII, một nền văn hóa độc đáo bắt nguồn từ văn hóa Ấn Độ giáo trỗi dậy ở duyên hải ven biển của Việt Nam ngày nay. Điều này được thể hiện qua những tàn dư của một quần thể tháp-đền thờ tọa lạc tại cố đô của vương quốc cổ Champa.
Câu 33. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
Đáp án: C
Duyên hải miền Trung là khu vực có nhiều di sản nhất nước ta. Điển hình là các tỉnh Quảng Bình (Phong Nha Kẻ Bàng), Thừa Thiên Huế (Cố đô Huế), Quảng Nam (Phố Cổ Hội An; Thánh địa Mỹ Sơn),…
Câu 34. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án: D
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí, các doanh nghiệp chủ động trong hợp tác quốc tế, vận chuyển hàng hóa xuất – nhập khẩu.
Câu 35. Hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do
A. Sự đa dạng của các mặt hàng.
B. Tác động của thị trường ngoài nước.
C. Cơ chế quản lí thay đổi.
D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.
Đáp án: C
Giải thích: Do nền kinh tế thay đổi từ nền kinhh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, nên cơ chế quản lí thay đổi, thu hút nhiều thành phần tham gia nên hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp.