BÀI 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (Có trắc nghiệm - đáp án)

BÀI 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.
(Có trắc nghiệm - đáp án)

I. Ngành vận tải đường sắt:
1. Ưu điểm: chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ.
2. Nhược điểm: chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định (tính cơ động không cao), chi phí đầu tư  ban đầu lớn.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Đầu máy ngày càng được cải tiến (hơi nước  ¨ chạy dầu  ¨ chạy điện ¨ …).
- Khổ đường ray ngày càng rộng.
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng.
- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô.
4. Phân bố: 
- Tổng chiều dài đường sắt thế giới bằng 1,2 triệu km.
- Các nước phát triển: mật độ dày, khổ đường rộng, phân bố rộng khắp (Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kỳ…).
- Các nước đang phát triển: mật độ thưa, khổ đường hẹp, thường nối từ nơi khai thác đến cảng.
II. Ngành vận tải ô tô:
1. Ưu điểm:
- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình
- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
2. Nhược điểm:
- Sử dùng nhiều nguyên nhiên liệu.
- Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến
- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng
- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường
- Thế giới hiện sử dụng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch.
4. Phân bố: tập trung nhiều ở Tây Âu, Hoa Kỳ….
III. Ngành vận tải đường ống:
1. Ưu điểm:
- Rất hiệu quả trong vận chuyển nguyên liệu lỏng và khí (đặc biệt là dầu và khí đốt). 
- Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng. Tốc độ vận chuyển nhanh và quá trình vận chuyển liên tục.
2. Nhược điểm:
- Không vận chuyển được chất rắn. 
- Đòi hỏi công nghệ cao và chi phí đầu tư lớn
- Gây hậu quả nghiêm trọng về môi trường và khó khắc phục khi gặp sự cố
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:
Mới được xây dựng trong thế kỷ 20, chiều dài đường ống tăng nhanh.
4. Phân bố: chủ yếu ở Trung Đông, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Trung Quốc.
IV. Ngành vận tải đường sông hồ:
1. Ưu điểm: giá rẻ, thích hợp vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh.
2. Nhược điểm:
- Tốc độ chậm
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu, tuyến sông, mực nước…).
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Cải tạo sông ngòi.
- Đào các kênh nối các hệ thống sông với nhau.
- Cải tiến tốc độ (100 km/h).
4. Phân bố: Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canada
V. Ngành vận tải đường biển:
1. Ưu điểm:
- Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế.
- Khoảng cách vận chuyển xa, khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.
- Giá khá rẻ.
2. Nhược điểm:
- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ ¨ ô nhiễm biển.
- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải trên thế giới.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Các đội tàu buôn tăng.
- Các kênh biển được đào rút ngắn khoảng cách.
- Phát triển mạnh các cảng Container.
4. Phân bố:
- Các cảng biển: ở hai bên bờ Đại Tây Dương (chiếm 2/3) và Thái Bình Dương.
- Các kênh biển: kênh Xuyê, Panama, Kien.
- Các nước có đội tàu buôn lớn: Nhật Bản, Libêria, Panama
VI. Ngành vận tải đường hàng không:
1. Ưu điểm:
- Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.
- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của KHKT.
- Tốc độ nhanh nhất và không phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa hình.
2. Nhược điểm:
- Rất đắt do chi phí đầu tư lớn.
- Trọng tải thấp (khối lượng vận chuyển nhỏ)
- Ô nhiễm môi trường.
3. Các cường quốc hàng không trên TG: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, LBN
4. Các tuyến hàng không sầm uất nhất:
- Các tuyến xuyên Đại Tây Dương
- Các tuyến nối Hoa Kỳ với khu vực châu Á – TBD
--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 (có đáp án): Địa lí các ngành giao thông vận tải (Phần 1)

Câu 1: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.

A. Đường ô tô.   B. Đường sắt.

C. Đường sông.   D. Đường ống.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/142 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

A. Nông nghiệp.   B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.   D. Du lịch.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/142 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là

A. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/142 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

A. Sự tiện lợi, tÍnh cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.

B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.

C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/143 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phường tiện ô tô là

A. Tắc nghẽn giao thông.

B. Gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

C. Gây thủng tần ôdôn.

D. Chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/143 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là

A. Các tuyến đường xuyên Á.

B. Đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1

D. Các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.

Đáp án: C

Giải thích: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là Quốc lộ 1, kéo dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau chạy qua 6/7 vùng kinh tế ở nước ta (trừ vùng Tây Nguyên).

Câu 7: Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ

A. XIX.   B. XXI.   C. XX.   D. XVI.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/143 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển

A. Than.     B. Nước.

C. Dầu mỏ, khí đốt.     D. Quặng kim loại.

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Nước có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất thế giới.

A. I- rắc.     B. A- rập Xê-út.

C. I-ran.     D. Hoa Kì.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Giao thông đường thủy nói chung có ưu điểm là:

A. Cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.

B. Tiện lượi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.

C. Vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ỏn định.

D. Có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và chung bình.

Đáp án: A

Giải thích: Mục IV, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Ba nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là

A. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-da.

B. Anh, Pháp, Đức.

C. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Đáp án: A

Giải thích: Mục IV, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do

A. Cự li dài.

B. Khối lượng vận chuyển lớn.

C. Tinh an toàn cao.

D. Tinh cơ động cao.

Đáp án: A

Giải thích: Mục V, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là

A. Sản phẩm công nghiệp nặng.

B. Các loại nông sản.

C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.

D. Các loại hàng tiêu dùng.

Đáp án: C

Giải thích: Mục V, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở

A. Ven bờ Ấn Độ Dương.

B. Ven bờ Địa Trung Hải.

C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.

D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Mục V, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15: Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất ?

A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.

B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp .

C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.

D. Cchỉ vận chuyển được chất lỏng.

Đáp án: B

Giải thích: Mục VI, SGK/146 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở

A. Hoa Kì và Tây Âu.

B. Nhật Bản, Anh và Pháp.

C. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

D. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

Đáp án: A

Giải thích: Mục VI, SGK/146 địa lí 10 cơ bản.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 (có đáp án): Địa lí các ngành giao thông vận tải (Phần 2)

Câu 1. Ngành vận tải đường ô tô không có ưu điểm nào dưới đây?

A. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

B. Phối hợp linh động được với các phương tiện vận tải khác.

C. Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.

D. Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là

A. Địa hình.

B. Khí hậu thuỷ văn.

C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

D. Sự phân bố dân cư.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh sự phân cố của ngành:

A. Công nghiệp.

B. Thương mại.

C. Nông nghiệp

D. Du lịch.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ôtô là

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Tai nạn giao thông.

C. Ách tắc giao thông.

D. Dầu mỏ, khí đốt.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Đường sắt có nhược điểm nào sau đây?

A. Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

B. Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.

C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Ngành vận tải đường ô tô có ưu điểm nào sau đây?

A. Vận chuyển được hàng cồng kềnh, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. Chở được hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

C. Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

D. Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tiệc kiệm, giá rẻ.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Vận tải đường ống gắn liền với hoạt động nào sau đây?

A. Khaii thác than đá, quặng sắt.

B. Khai thác dầu mỏ, khí đốt.

C. Làm muối, khai thác cát trên biển

D. Khai thác đá vôi, vàng, đá quý.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. Đường sá và xe cộ.

B. Sự chuyên chở người và hàng hóa.

C. Đường sá và phương tiện.

D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Du lịch.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là

A. Điều kiện tự nhiên.

B. Dân cư.

C. Nguồn vốn đầu tư.

D. Điều kiện kĩ thuật.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?

A. Đường sắt.

B. Đường ô tô.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là

A. Các tuyến đường xuyên Á.

B. Đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1.

D. Các tuyến đường chạy từ tây sang đông.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Cảng NewYork là cảng biển lớn nhất của Hoa Kỳ nằm trên

A. Bờ Đại Tây Dương.

C. Bờ Địa Trung Hải.

B. Bờ Thái Bình Dương.

D. Bờ biển Bắc Hải.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Hạn chế lớn nhất của ngành đường hàng không hiện nay là

A. Gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường.

B. Giá cước quá cao.

C. Kém an toàn vì bị khủng bố lợi dụng.

D. Vốn đầu tư quá lớn vượt quá khả năng của những nước nghèo.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Hai sông Rainơ và Đanuýp là hai tuyến vận tải đường sông quan trọng nhất của:

A. Châu Á

C. Nga.

B. Canada.

D. Châu Âu.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là

A. Yokohama.

B. Singgapore.

C. Thượng Hải.

D. Kô Bê.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 17. Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là

A. Đường ô tô.

B. Đường thủy.

C. Đường hàng không.

D. Đường sắt.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 18. Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là

A. Thiếu chỗ đậu xe.

B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.

C. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

D. Độ an toàn chưa cao.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 19. Hai hãng máy bay lớn nhất thế giới đang cạnh tranh nhau quyết liệt hiện nay là:

A. Boeing và Air Bus.

C. Air Bus và Roll Royce.

B. Boeing và RollRoyce.

D. Honda và Boeing.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 20. Đường sắt có ưu điểm nào sau đây?

A. Chở được hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

D. Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tiệc kiệm, giá rẻ.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 21. Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở

A. Sự có mặt của một số loại hình vận tải.

B. Yêu cầu về khối lượng, cư li, tốc độ vận chuyển.

C. Yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.

D. Cho phí vận hành phương tiện lớn.

Đáp án B.

Giải thích: Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở vấn đề yêu cầu về khối lượng, cư li và tốc độ vận chuyển.

Câu 22. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Đó là

A. An toàn.

C. Phương tiện lưu thông quốc tế.

B. Hiện đại.

D. Có khối lượng vận chuyển lớn nhất.

Đáp án C.

Giải thích: Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Đó là đều là những loại hình giao thông vận tải lưu thông quốc tế.

Câu 23. Khu vực nào sau đây có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô?

A. Tây Âu và Hoa Kỳ.

B. Nhật Bản và CHLB Đức.

C. Nga và các nước Đông Âu.

D. Các nước đang phát triển.

Đáp án A.

Giải thích: Khu vực có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô là khu vực Tây Âu và Hoa Kỳ.

Câu 24. Sự khác nhau cơ bản giữa vận tải đường sắt và đường ô tô là:

A. Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.

B. Đường sắt di chuyển trên biển, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.

C. Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên biển.

D. Đường sắt di chuyển trên đường nhiều dạng địa hình, đường ô tô di chuyển trên đường ray cố định.

Đáp án A.

Giải thích:

- Ưu điểm nổi bật của vận tải đường ô tô là tính cơ động cao, có khả năng thích nghi với nhiều dạng địa hình (miền núi, đồng bằng, địa hình dốc hiểm trở; có thể di chuyển vào các tuyến đường nằm sâu bên trong…).

- Trong khi đó vận tải đường sắt lại có tính cơ động thấp, chỉ hoạt động được trên những tuyến đường ray cố định.

=> Đây là điểm khác biệt cơ bản của hai ngành này.

Câu 25. Ngành vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?

A. Đường ô tô.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Đáp án C.

Giải thích: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng quãng đường di chuyển nhân với khối lượng (tấn.km). Ưu điểm của vận tải đường biển là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa (cự li dài) => Vì vậy ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài.

Câu 26. Tại sao ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn?

A. Cự li dài.

B. Khối lượng vận chuyển lớn.

C. Tính an toàn cao.

D. Tính cơ động cao.

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài.

Câu 27. Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất?

A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.

B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.

C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.

D. Chỉ vận chuyển được chất lỏng.

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất là do cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.

Câu 28. Ở Việt Nam, tuyến đường bộ Quốc lộ 1A bắt đầu và kết thúc lần lượt ở tỉnh nào dưới đây?

A. Lào Cai và Kiên Giang.

B. Lạng Sơn và An Giang.

C. Lạng Sơn và Kiên Giang.

D. Lào Cai và Cà Mau.

Đáp án C.

Giải thích: Quốc lộ 1A chạy dọc lãnh thổ từ Bắc vào Nam (chạy từ Lạng Sơn đến Hà Tiên) là tuyến giao thông huyết mạch của nước ta, có vai trò nối liền các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế -> thúc đẩy sự phát triển giao lưu trao đổi hàng hóa, đảm bảo nhu cầu đi lại theo chiều Bắc - Nam.

Câu 29. Tại sao tàu qua kênh Xuy – ê không cần âu tàu như ở kênh Pa – na – ma?

1. Do kênh được đào sâu, rộng hơn.

2. Do các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn.

3. Do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.

4. Do được đào lâu năm và hầu hết các tàu có trọng tải nhỏ.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 1.                B. 2.

C. 3.                D. 4.

Đáp án C.

Giải thích: Tàu qua kênh Xuy – ê không cần âu tàu như ở kênh Pa – na – ma, chủ yếu là do kênh Xuy – ê được đào sâu, rộng hơn, các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn và một phần cũng là do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.

Câu 30. Vì sao ở miền núi, ngành giao thông vận tải lại kém phát triển?

A. Địa hình hiểm trở.

B. Khí hậu khắc nghiệt.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển là do địa hình hiểm trở, xây dựng khó khăn, tốn nhiều chi phí.

Câu 31.2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương là do

A. Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển.

B. Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu.

C. Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất.

D. Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác.

Đáp án B.

Giải thích: Các cảng biển có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu trao đổi hàng hóa quốc tế, cụ thể là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa => Hai bên bờ Đại Tây Dương là hai trung tâm kinh tế lớn hàng đầu trên thế giới: Tây Âu và Hoa Kỳ, có nền kinh tế năng động. Do vậy, nhu cầu trao đổi hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa nặng cồng kềnh là rất lớn.

Câu 32. Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?

A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.

C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.

D. Có nhiều hải cảng lớn.

Đáp án A.

Giải thích: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất là do Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu và có nhiều vũng vịnh. Giao thông vận tải biển sẽ là một xương sống huyết mạch nối các tỉnh, đảo, quần đảo với nhau.

Câu 33. Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?

A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.

B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.

C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới

Đáp án D.

Giải thích: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội chủ yếu do giao thông vận tải tạo được mối quan hệ về kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới với nhau.

Câu 34. Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, vì

1. Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi.

2. Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi.

3. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.

4. Miền núi có nhiều thiên tai cần giúp đỡ từ miền xuôi.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                    B. 3.

C. 4.                    D. 1.

Đáp án B.

Giải thích: Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, vì thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi, tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi. Đồng thời thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.

Câu 35. Tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô?

A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định.

B. Vốn đầu tư lớn.

C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành.

D. Ít tiện nghi, nguy hiểm.

Đáp án A.

Giải thích: Hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô chủ yếu do ngành đường sắt là ngành thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định cùng với đó là sự xuống cấp nghiêm trọng của ngành đường sắt.

Câu 36. Vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về

A. Khối lượng vận chuyển lớn.

B. Thời gian vận chuyển nhanh hơn.

C. Không gây ô nhiễm môi trường.

D. Tốc độ nhanh, ổn định hơn.

Đáp án A.

Giải thích:

- Vận tải đường biển có ưu điểm nổi bật là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa -> vì vậy ngành này có khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn (tấn.km).

- Ngành hàng không mặc có trọng tải thấp, khối lượng vận chuyển nhỏ, chủ yếu dùng để chuyên chở người -> vì vậy khối lượng luân chuyển hàng hóa nhỏ.

=> So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.

Câu 37. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở

1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.

3. Hoạt động của các phương tiện vận tải.

4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                        B. 3.

C. 4.                        D. 5.

Đáp án B.

Giải thích: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở việc quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải; Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải cùng với đó là hoạt động của các phương tiện vận tải.

Câu 38. Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?

A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.

B. Thường gắn liền với cảng biển.

C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.

D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.

Đáp án B.

Giải thích: Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển là thường gắn liền với các cảng biển để hướng đến việc xuất khẩu.

Câu 39. Tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?

A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.

B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.

C. Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.

D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân khiến phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương là do nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ với nhau.

Câu 40. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải

1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.

4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                    B. 1.

C. 4.                    D. 3.

Đáp án D.

Giải thích: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến giao thông vận tải là việc quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải; Ảnh hưởng đến công tác thiết kế, hoạt động và khai thác các công trình giao thông vận tải.

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo.
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lên đầu trang