HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
82 CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ – PHẦN ATLAT - ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 22/04/2016
I - ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy:
1. Trình bày đặc điểm dân số của nước ta.
2. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân số đến sự phát triển kinh
tế - xã hội và môi trường.
Câu 2. Cho bảng số liệu sau đây:
Tỉ suất sinh,
tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2006 (%)
Năm
|
Tỉ suất sinh
|
Tỉ suất tử
|
1960
|
46,0
|
12,0
|
1970
|
34,6
|
6,6
|
1979
|
32,2
|
7,2
|
1989
|
30,1
|
7,3
|
1994
|
25,3
|
6,7
|
1999
|
19,9
|
5,6
|
2006
|
18,6
|
5,0
|
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960 - 2006.
2. Nhận xét về xu hướng thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất
tăng tự nhiên và giải thích.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đồng đều.
2. Giải thích tại sao phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động
giữa các vùng.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư vùng Đồng bằng sông
Cửu Long.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư vùng Bắc
Trung Bộ.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét về đặc
điểm dân cư - dân tộc của vùng núi Tây Bắc. Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 7.
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích
đặc điểm phân bố các dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Giải thích tại sao Nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển
kinh tế - xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc.
Câu 8. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy nêu rõ những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động ở nước ta.
Câu 9. Căn cứ vào bảng số liệu:
Tình
trạng việc làm ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và cả nước (%)
Vùng
|
Tỉ lệ thất nghiệp
ở thành thị
|
Tỉ lệ thời gian được sử dụng ở nông thôn
|
||
2000
|
2007
|
2000
|
2007
|
|
Cả nước
|
6,42
|
4,64
|
74,16
|
93,9
|
Đồng bằng sông Hồng
|
7,36
|
5,74
|
79,53
|
91,77
|
Đông Nam Bộ
|
6,16
|
5,47
|
79,58
|
96,31
|
Hãy nhận xét và giải thích về tình trạng việc làm ở nước ta và của 2 vùng
trên. Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay đã được giải quyết như thế nào?
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét và
giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị của vùng Tây Nguyên.
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy so sánh mạng lưới đô thị giữa 2 vùng: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long.
Câu 12. Căn cứ vào bảng số liệu:
Thu nhập bình
quân đầu người một tháng theo giá thực tế theo các vùng, giai đoạn 1999 - 2006
(Đơn vị: nghìn
đồng)
Năm
Khu vực
|
1999
|
2002
|
2004
|
2006
|
CẢ NƯỚC
|
295
|
356
|
484
|
636
|
Phân theo thành thị, nông thôn
|
||||
Thành thị
|
517
|
622
|
815
|
1058
|
Nông thôn
|
225
|
275
|
378
|
506
|
Phân theo vùng
|
||||
Đồng bằng sông Hồng
|
282
|
358
|
498
|
666
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
199
|
237
|
327
|
442
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
|
229
|
268
|
361
|
476
|
Tây Nguyên
|
345
|
244
|
390
|
522
|
Đông Nam Bộ
|
571
|
667
|
893
|
1146
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
342
|
371
|
471
|
628
|
Hãy nhận xét và giải thích mức thu nhập bình quân đầu người/tháng phân
theo thành thị - nông thôn và theo vùng.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã
học kết hợp với bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 và năm
2007
(Đơn
vị: %)
Năm
|
Tổng số
|
Chia ra
|
|||||
0 - 14 tuổi
|
15 - 59 tuổi
|
Từ 60 tuổi trở lên
|
|||||
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
||
1999
|
100,0
|
17,4
|
16,1
|
28,4
|
30,0
|
3,4
|
4,7
|
2007
|
100,0
|
13,2
|
12,3
|
31,8
|
33,3
|
3,8
|
5,6
|
1. So sánh hai tháp dân số năm 1999 và năm 2007 (trong Atlat Địa lí Việt Nam,
trang 15).
2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân thay đổi của 2 tháp dân số.
Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã
học kết hợp với bảng số liệu sau:
Dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị, giai đoạn
1960 - 2007
1960
|
1976
|
1979
|
1989
|
1999
|
2000
|
2005
|
2007
|
|
Số dân thành thị(triệu người)
|
4,73
|
10,13
|
10,09
|
12,92
|
18,08
|
18,77
|
22,34
|
23,37
|
Tỉ lệ dân thành thị(%)
|
15,7
|
24,7
|
19,2
|
20,1
|
23,6
|
24,2
|
26,9
|
27,4
|
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện qúa trình đô thị hoá ở nước ta.
2. Phân tích những ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và
môi trường.
II - ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Câu 15.
1. Phân biệt các khái niệm: tăng trưởng kinh tế, chất lượng tăng
trưởng, tăng trưởng theo chiều rộng, tăng trưởng theo chiều sâu.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải
thích về sự tăng trưởng GDP của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2007.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta nói chung và trong nội
bộ từng ngành nói riêng đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Câu 17. Cho bảng số liệu dưới đây:
Giá trị sản
xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta
(Đơn vị :
tỉ đồng)
Năm
|
Tổng số
|
Trồng trọt
|
Chăn nuôi
|
Dịch vụ
|
1990
|
20.666,5
|
16.393,5
|
3.701,0
|
572,0
|
1995
|
85.507,6
|
66.793,8
|
16.168,2
|
2.545,6
|
1997
|
99.352,3
|
77.358,3
|
19.287,0
|
2.707,0
|
2000
|
129.140,5
|
101.043,7
|
24.960,2
|
3.136,6
|
2005
|
183.342,4
|
134.754,5
|
45.225,6
|
3.362,3
|
2007
|
236.935,0
|
175.007,0
|
57.803,0
|
4.125,0
|
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp phân theo ngành trong giai đoạn 1990 - 2007.
2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về ngành
nông nghiệp của nước ta.
Câu 18. Căn cứ vào bảng số liệu sau đây:
GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta
(Đơn
vị: tỉ đồng)
Năm
Thành phần kinh tế
|
2000
|
2007
|
TỔNG SỐ
|
273.666
|
461.344
|
Kinh tế Nhà nước
|
111.522
|
179.718
|
Kinh tế ngoài Nhà nước
|
132.546
|
220.301
|
Kinh tế tập thể
|
23.351
|
30.201
|
Kinh tế tư nhân
|
21.117
|
50.727
|
Kinh tế cá thể
|
88.078
|
139.373
|
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
29.598
|
61.324
|
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2000 và 2007.
2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế.
Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của
nước ta.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy trình bày:
1. Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với sự phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới nước ta.
2. Các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới tiêu biểu cho từng vùng nông
nghiệp sinh thái của nước ta.
Câu 21.
1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và kiến thức đã học,
hãy tìm sự khác nhau về chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa:
a) Trung du
và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
b) Đồng
bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó.
Câu 22. Cho bảng số liệu dưới đây:
Hiện
trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long,năm 2008
(Đơn vị:
nghìn ha)
Các loại đất
|
Tây Nguyên
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Tổng diện tích
|
5464,0
|
4060,2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
1626.9
|
2560.6
|
Đất lâm nghiệp
|
3122.5
|
336.8
|
Đất chuyên dùng và đất ở
|
185,5
|
344,1
|
Đất chưa sử dụng
|
529,1
|
818,7
|
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên
và Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, so sánh và giải thích sự khác nhau về cơ cấu sử
dụng đất ở hai vùng nêu trên.
Câu 23. Hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự
chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm
cây dựa vào bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây
(Đơn vị: tỉ đồng)
Loại cây
|
Năm 2000
|
Năm 2007
|
Cây lương thực
|
55 163,1
|
65 194,0
|
Cây rau đậu
|
6 332,4
|
10 174,5
|
Cây công nghiệp
|
21 782,0
|
29 579,6
|
Cây ăn quả
|
6 105,9
|
8 789,0
|
Cây khác
|
1 474,8
|
1637,7
|
Tổng số
|
90 858,2
|
115 374,8
|
Câu 24. Căn cứ vào bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lương thực của nước ta qua
các năm
Năm
|
Diện tích cây lương thực(nghìn ha)
|
Trong đó: lúa(nghìn ha)
|
Sản lượng lương thực(nghìn tấn)
|
Trong đó: lúa(nghìn tấn)
|
2000
|
8.399
|
7.666
|
34.539
|
32.530
|
2005
|
8.383
|
7.302
|
39.622
|
35.832
|
2007
|
8.305
|
7.207
|
40.240
|
35.942
|
Kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích cơ cấu và tình hình sản xuất lương thực của nước ta qua
các năm.
2. Giải thích tại sao trong những năm qua, sản lượng lương thực của
nước ta tăng lên không ngừng.
Câu 25. Lúa là cây trồng chiếm ưu thế trong cơ cấu lương
thực của nước ta. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học hãy:
1. Nhận xét về tình hình phát triển và phân bố cây lúa ở nước ta.
Diện
tích, năng suất, sản lượng và bình quân sản lượng lúa
theo đầu
người, giai đoạn 2000 - 2007
Năm
|
2000
|
2005
|
2007
|
Diện tích (nghìn ha)
|
7666
|
7329
|
7207
|
Năng suất (tạ/ha)
|
42,43
|
48,89
|
49,87
|
Sản lượng (nghìn tấn)
|
32530
|
35832
|
35942
|
Bình quân theo đầu người (kg)
|
419,0
|
431,1
|
422,0
|
2. Giải thích tại sao diện tích trồng lúa giảm trong khi diện tích
gieo trồng cây công nghiệp lại tăng mạnh.
Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy:
1. Phân tích tình hình phát triển cây công nghiệp ở nước ta.
2. Giải thích tại sao cây công nghiệp lâu năm có tỉ trọng cao nhất trong cơ
cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố cây công nghiệp ở nước ta .
2. Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công
nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một phương hướng lớn trong
chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển, cơ cấu giá trị sản
xuất và phân bố ngành chăn nuôi ở nước ta.
2. Giải thích tại sao ở nước ta phải đưa chăn nuôi lên thành ngành sản
xuất chính.
Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng ngành thủy sản của nước ta ngày càng có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế.
2. Nhận xét và giải thích sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
của nước ta trong những năm gần đây.
Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy:
1. Nhận xét diễn biến diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007.
2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Câu 31. Ngành công nghiệp của nước ta tuy phát triển tương
đối nhanh, nhưng lại phân bố không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ. Dựa vào
Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh có sự phân hoá trong sản xuất công nghiệp giữa các vùng nước ta.
2. Giải thích nguyên nhân tạo ra sự phân hoá đó.
Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và các
trang liên quan, hãy:
1. So sánh hoạt động công nghiệp của Đông Nam Bộ với Đồng bằng sông Hồng
và vùng phụ cận.
2. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có mức độ
tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.
Câu 33.
Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo
giá thực tế)phân theo vùng lãnh thổ
(Đơn vị: %)
Năm
|
1977
|
1997
|
2007
|
Cả nước
|
100,0
|
100,00
|
100,00
|
Đồng bằng sông Hồng
|
36,3
|
18,0
|
21,9
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
15,0
|
7,5
|
5,2
|
Bắc Trung Bộ
|
6,7
|
3,0
|
2,1
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
6,0
|
5,2
|
4,4
|
Tây Nguyên
|
1,1
|
1,2
|
0,7
|
Đông Nam Bộ
|
29,6
|
50,6
|
53,2
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
5,3
|
10,5
|
9,2
|
Không xác định
|
-
|
4,0
|
3,3
|
Hãy nhận xét và giải thích về sự phân hóa công nghiệp theo lãnh thổ
của nước ta trong giai đoạn 1977 - 2007.
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy
nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
theo thành phần kinh tế và theo nhóm ngành của nước ta.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày
và giải thích về trung tâm công nghiệp Cần Thơ.
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay: Hà
Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 37. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp năng
lượng nước ta.
2. Giải thích tại sao trong quá trình công nghiệp hóa, công nghiệp năng
lượng luôn phải “đi trước một bước”.
Câu 38. Điện lực là một trong những ngành công nghiệp
trọng điểm ở nước ta. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học:
1. Phân tích những thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp điện lực
ở nước ta.
2. Nêu quy luật phân bố công nghiệp điện lực và chứng minh quy luật đó
ở Việt Nam.
Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy viết báo cáo ngắn về ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta.
Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.
Câu 41. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy nhận xét và giải thích tình hình phát triển, phân bố ngành
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và kiến
thức đã học, hãy:
1. So sánh 2 ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm.
2. Giải thích sự phân bố của hai ngành công nghiệp nói trên.
Câu 43
Cho bảng số liệu dưới đây:
Giá trị sản
xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
(Đơn vị: tỉ
đồng)
Thành phần kinh tế
|
1995
|
2007
|
|
CẢ NƯỚC
|
TỔNG SỐ
|
103374,7
|
568140,6
|
Kinh tế Nhà nước
|
51990,5
|
156788,8
|
|
Kinh tế ngoài Nhà nước
|
25451,0
|
188443,0
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
25933,2
|
222908,8
|
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
TỔNG SỐ
|
50508,3
|
261084,6
|
Kinh tế Nhà nước
|
19606.9
|
52703,2
|
|
Kinh tế ngoài Nhà nước
|
9942.5
|
68545,7
|
|
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
20958.9
|
139835,7
|
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học:
1. Nhận xét và giải thích về vai trò của ngành công nghiệp ở Đông
Nam Bộ so với cả nước.
2. So sánh cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ
và cả nước năm 2007.
Câu 44. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy:
1. Phân tích ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự phát triển ngành
giao thông vận tải đường ô tô ở nước ta.
2. Xác định một số tuyến đường ô tô ở nước ta và nêu ý nghĩa của từng
tuyến (quèc lé 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 14, 22).
Câu 45. Cho bảng số liệu sau đây:
Khối lượng
hàng hoá thông qua cảng biển Việt Nam
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các loại hàng
|
1995
|
2000
|
2007
|
Tổng số
|
14.463,5
|
21.902,5
|
46.246,8
|
Phân loại hàng hóa
|
|||
- Hàng xuất khẩu
|
3.737,1
|
5.460,9
|
11.661,1
|
- Hàng nhập khẩu
|
7.903,2
|
9.293,0
|
17.855,6
|
- Hàng nội địa
|
2.823,2
|
7.148,6
|
16.730,1
|
Phân theo cảng
|
|||
- Hải Phòng
|
4.515,0
|
7.243,3
|
17.896,0
|
- Sài Gòn
|
7.212,0
|
9.501,0
|
14.181,3
|
- Đà Nẵng
|
830,2
|
1.310,6
|
2.736,9
|
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và bảng số liệu trên, hãy phân tích
tình hình phát triển giao thông vận tải đường biển của nước ta.
Câu 46. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy trình bày và giải thích về đầu mối giao thông Hà Nội.
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy
nhận xét về tình hình phát triển và phân bố hoạt động nội thương ở nước
ta.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy nhận xét và lí giải tình hình phát triển cũng như phân
bố của hoạt động ngoại thương ở nước ta.
Câu 49. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 và kiến
thức đã học, hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ du lịch của nước
ta. Làm rõ tài nguyên du lịch của từng vùng du lịch.
Câu 50. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 và kiến
thức đã học, hãy nhận xét và giải thích tình hình phát triển
ngành du lịch nước ta.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế
mạnh để phát triển loại hình du lịch sinh thái.
III - ĐỊA
LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy giải thích tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có vai trò
quan trọng trong sự phát triển kinh tế của cả nước.
Câu 53. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy phân tích nguồn tài nguyên khoáng sản và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển
và phân bố công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 54. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy phân tích tình hình phát triển và phân bố công nghiệp của
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 55. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển ngành chăn nuôi gia súc
của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 56. Cho bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản
xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ
đồng)
Năm
Vùng
|
1995
|
2000
|
2008
|
Đông Bắc
|
4167,6
|
6868,9
|
20 696,1
|
Tây Bắc
|
320,5
|
541,2
|
1994,1
|
Từ bảng số liệu đã cho kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự
khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải
thích nguyên nhân của sự khác biệt.
Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy:
1. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng phải có sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo ngành.
2. Phân tích những cơ sở để có thể chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy phân tích tiềm năng và hiện trạng phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 59. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kiến thức đã học và
kết hợp bảng số liệu sau đây:
Diện tích lúa cả năm, sản lượng luá, sản lượng lương thực
bình quân đầu người của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long
Năm
|
Cả nước
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
||||||
DT
(nghìn ha)
|
SL
(nghìn tấn)
|
BQ
(kg)
|
DT
(nghìn ha)
|
SL
(nghìn tấn)
|
BQ
(kg)
|
DT
(nghìn ha)
|
SL
(nghìn tấn)
|
BQ
(kg)
|
|
2000
|
7.666
|
32.530
|
419
|
1.261
|
6.762
|
374
|
3.946
|
16.703
|
1.022
|
2005
|
7.329
|
35.832
|
431
|
1.186
|
6.398
|
335
|
3.826
|
19.298
|
1.118
|
2007
|
7.207
|
35.942
|
422
|
1.158
|
6.501
|
333
|
3.683
|
18.679
|
1.065
|
Hãy so sánh ngành sản xuất lúa giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 60. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy phân tích cơ sở khoa học để hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp
ở Duyên hải miền Trung.
Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế chủ yếu của các đồng bằng
duyên hải miền Trung đối với việc phát triển kinh tế. Từ đó nêu ra phương hướng
khai thác và sử dụng có hiệu quả các đồng bằng này.
Câu 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy giải thích tại sao việc hình thành cơ cấu công nghiệp và phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng cho việc
hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 63. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy phân tích các nguồn lực, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 64. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy chứng minh rằng Tây Nguyên là vùng giàu tiềm năng nhưng nền kinh tế
vẫn chưa phát triển. Giải thích rõ nguyên nhân.
Câu 65. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy phân tích các nguồn lực và hiện trạng phát triển cây công nghiệp lâu
năm ở vùng này.
Câu 66. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy phân tích những điều kiện để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Để
phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên, cần phải quan tâm đến những giải
pháp chủ yếu nào?
Câu 67. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy chứng minh Đông
Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng khác
trong cả nước.
Câu 68. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công
nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu 69. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy so sánh việc sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ.
Câu 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Phân tích những điều kiện để phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ.
2. Trình bày các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hơn nữa việc trồng và chế biến
sản phẩm từ cây cao su.
Câu 71. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy trình bày vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển ở
Đông Nam Bộ.
Câu 72. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy:
1. So sánh các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
2. Giải thích tại sao các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất được
phân bố nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.
Câu 73. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ của Đồng bằng
sông Cửu Long.
Câu 74. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Giải thích vì sao đồng bằng sông Cửu Long lại trở
thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
2. Tìm dẫn chứng để chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
Câu 75. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy:
1. Trình bày hiện trạng ngành trồng lúa và chăn nuôi của Đồng
bằng sông Cửu Long.
2. Giải thích nguyên nhân.
Câu 76. Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng thuỷ sản của cả nước và Đồng bằng sông Cửu
Long, năm 2007
(Đơn vị: nghìn tấn)
Cả nước
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
|
Tổng sản lượng thuỷ sản
|
4197,8
|
2385,5
|
Khai thác
|
2074,5
|
858,9
|
Trong đó: Cá biển
|
1433
|
544,1
|
Nuôi trồng
|
2123,3
|
1526,6
|
Trong đó: Cá nuôi
|
1433
|
544,1
|
Tôm nuôi
|
384,5
|
309,5
|
Kết
hợp với Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố ngành thủy sản ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
2. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có ngành thủy sản phát
triển nhất nước ta.
Câu 77. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, chứng minh rằng khu vực trung du, miền núi và cao nguyên của nước ta có
tiềm năng to lớn về tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế.
Câu 78. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng
có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
nước ta. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa hai vùng
này.
2. Xác định tên, địa điểm xây dựng của các nhà máy thủy điện đang hoạt động ở
mỗi vùng.
Câu 79. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ.
Câu 80. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Giải thích vì sao phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp tài nguyên biển của
nước ta.
2. Nêu ý nghĩa chiến lược của việc phát triển kinh tế - xã hội ở
các huyện đảo trong nền kinh tế nước ta.
Câu 81. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
1. Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế
trọng điểm (KTTĐ) ở nước ta.
2. Chứng minh rằng trong cơ cấu nền kinh tế của nước ta hiện nay, các
vùng KTTĐ có vai trò đặc biệt quan trọng.
Câu 82. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy:
1. Giải thích tại sao nước ta phải hình thành các vùng KTTĐ.
2. So sánh thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng KTTĐ
(phía Bắc, phía Nam, miền Trung).
- Website/app: iDiaLy.com
- Group:idialy.HLT.vn
- Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí