HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
Câu hỏi ôn thi olympic truyền thống 30-4 môn địa lý - DÂN SỐ - CƠ CẤU DÂN SỐ - PHÂN BỐ DÂN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 05/04/2016
- So sánh đặc điểm và chức năng của hai loại hình
quần cư: quần cư nông thôn và quần cư thành thị
- Dựa vào tháp dân số Việt Nam (Sách OLP2007/35)
Hãy phân tích sự thay đổi về cơ cấu
dân số nước ta. Sự thay đổi đó có tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta.
- Dựa vào bảng số liệu thống kê (Sách OLP2007/41)
Đặc điểm phân bố dân cư địa cầu (Đơn vị: %)
Khu vực
|
Dân số
|
Khu
vực nhiệt đới
|
40
|
Khu
vực ôn đới
|
58
|
Khu
vực có độ cao dưới 500m so với mặt nước biển
|
82
|
Vùng
ven biển và đại dương (16% diện tích đất nổi)
|
50
|
Châu
Á, Châu Âu, Châu Phi
|
86,3
|
Châu
Mỹ, Châu Úc
|
17,7
|
Hãy
nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư thế giới theo bảng thống kê
trên.
Rút
ra kết luận có tính quy luật của sự phân bố dân cư.
- Sư gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra
những hậu quả nghiêm trọng, bằng những kiến thức đã học, hãy lập sơ đồ về
hậu quả gia tăng dân số.
- Dựa vào bảng số liệu, hãy trình bày và giải
thích : Tỷ lệ tăng dân số và kết cấu dân số theo giới tính ở một số vùng của
nước ta dưới đây
Một số vùng lớn
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
Nam
|
Nữ
|
Miền
núi trung du phía Bắc
|
2,82
|
48,9
|
51,1
|
Tây
Nguyên
|
5,64
|
49,3
|
50,7
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
2,24
|
47,8
|
52,2
|
- Nêu các đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
- Quan sát bảng số liệu dưới đây:
Năm
|
1804
|
1927
|
1959
|
1975
|
1987
|
1999
|
Số
dân thế giới (tỷ người)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Nhận xét và giải thích tình hình
gia tăng dân số thế giớii
Nếu tỷ lệ tăng dân số thế giới là
1,7% và không đổi thì cho biết đến năm nào dân số thế giới sẽ đạt 7 tỷ người?
- Dựa vào lược đồ phân bố dân cư thế giới, năm
2000 (sách OLY07/88)
Nhận xét sự phân bố dân cư trên
thế giới. Giải thích nguyên nhân
- Sự phát triển dân số do những yếu tố nào tạo
thành và quyết định? Kết cấu dân số già và kết cấu dân số trẻ có những thuận
lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế? Cho biết công thức tính
dân số vào năm sau, vào năm, mười năm sau (cho tỷ lệ tăng dân không đổi)?
Điền vào bảng dân số sau cho hoàn chỉnh:
Năm
|
1990
|
1991
|
1992
|
1996
|
2000
|
Dân
số (ngàn người)
|
?
|
69742
|
?
|
?
|
?
|
Giả sử tỷ lệ gia tăng dân suốt thời
kỳ không thay đổi là 1,8%
- Giả sử trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ
đạo và Trái Đất vẫn luôn tự quay quanh trục, khi đó hiện tượng ngày đêm
trên Trái Đất sẽ như thế nào? Tại sao?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây,
hãy nhận xét và giải thích hiện tượng ngày đêm ở các vĩ độ
Vĩ độ
|
66033’B
|
700B
|
750B
|
800B
|
850B
|
900B
|
Số
ngày có ngày dài suốt 24h
|
1
|
65
|
103
|
134
|
181
|
186
|
- Hãy thiết lập công thức dự báp dân số. Giả sử tỷ
suất gia tăng tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi, hãy dự báo dân số
Ấn Độ năm 2015. Biết rằng dân số năm 1998 là 975 triệu người.
- Cho bảng số liệu: Phân bố dân cư theo các khu vực
năm 2005
TT
|
Khu vực
|
Mật độ dân số (ng/km2)
|
TT
|
Khu vực
|
Mật độ dân số (ng/km2)
|
TT
|
Khu vực
|
Mật độ dân số (ng/km2)
|
1
|
Bắc
Phi
|
23
|
7
|
Caribê
|
166
|
13
|
Trung
– Nam Á
|
143
|
2
|
Đông
Phi
|
43
|
8
|
Nam
Mỹ
|
21
|
14
|
Bắc
Âu
|
55
|
3
|
Nam
Phi
|
20
|
9
|
Trung
Mỹ
|
60
|
15
|
Đông
Âu (trừ LB Nga)
|
93
|
4
|
Tây
Phi
|
45
|
10
|
Đông
Á
|
131
|
16
|
Nam
Âu
|
115
|
5
|
Trung
Phi
|
17
|
11
|
Đông
Nam Á
|
124
|
17
|
Tây
Âu
|
169
|
6
|
Bắc
Mỹ
|
17
|
12
|
Tây
Á
|
45
|
18
|
Châu
Đại Dưong
|
4
|
Hãy nhận xét tình hình phân bố
dân cư trên thế giới hiện nay.
Giải thích vì sao có sự phân bố
dân cư như vậy?
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? Hệ
quả của sự chuyển động này?
Tại sao ở Việt Nam vào mùa đông
(ví dụ tháng giêng), lúc giữa trưa Mặt Trời không bao giờ đứng bóng mà nằm chếch
về phía Nam. Chỉ về mùa hạ mới có Mặt Trời đứng bóng 2 lần?
- Dựa vào các thông số dưới đây về đặc điểm phân
bố dân cư trên Trái Đất:
Khu vực
|
% dân số thế giới
|
Khu
vực ôn đới
|
58
|
Khu
vực nhiệt đới
|
40
|
Khu
vực có độ cao 0 – 500m
|
82
|
Khu
vực ven biển và đại dương, 16% diện tích đất nổi
|
50
|
Cực
lục địa (Châu Âu, Á, Phi), 69% diện tích các châu lục
|
86,3
|
Tân
lục địa (Châu Mỹ, Châu Úc), 31% diện tích các châu lục
|
13,7
|
Hãy rút ra các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phân bố dân cư?
Hãy nhận xét và phân tích các
nhân tốt tác động đến sự phân bố dân cư.
- Đô thị hóa là gì? Nêu những mặt tích cực và
tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Biện pháp điều khiển quá trình đô thị
hóa hiện nay.
- Giả sử tỷ
lệ gia tăng dân số Việt Nam là 1,7% và không thay đổi trong suốt thời gian
từ 1997 – 2001
Trình bày cách tính và điền kết
quả vào bảng số liệu sau:
Năm
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
Dân
số (người)
|
?
|
?
|
76.327.900
|
?
|
?
|
Cho biết năm nào dân số nước ta sẽ
đạt 81,25 triệu người?
Năm 20005, dân số Việt Nam 83,3
triệu người, tỷ suất sinh thô trong năm là 190/00, tỷ suất tử thô là 60/00,
tính:
Số trẻ em được sinh ra trong năm.
Tỷ suất gia tăng tự nhiên.
Trong năm 2005, Việt Nam có thêm
bao nhiêu người?
- Đô thị hóa là gì? Các đặc điểm của quá trình đô
thị hóa? Tại sao phải điều khiển quá trình đô thị hóa? Cần phải làm gì để
điều khiển qiá trình này? Ở nước ta quá trình này diễn ra như thế nào?
- Dựa vào
bảng số liệu sau: Dân số các châu lục thời kỳ 1980 – 2002
Năm
|
1980
|
2002
|
||
Châu lục
|
Triệu người
|
% so với thế giới
|
Triệu người
|
% so với thế giới
|
Châu
Á
|
2642
|
59,3
|
3766
|
60,9
|
Châu
Âu
|
693
|
15,6
|
728
|
11,7
|
Châu
Phi
|
476
|
10,7
|
839
|
13,5
|
Châu
Mỹ
|
610
|
13,7
|
850
|
13,7
|
Châu
Úc
|
23
|
0,5
|
32
|
0,5
|
Hãy nhận xét và phân tích xu hướng
thay đổi quy mô dân số của các châu lục thời kỳ 1980 – 2002
- Nêu các loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa của
từng loại
- Các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng
như thế nào đến sự phân bố dân cư?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích và dân số TB của các vùng kinh tế
nước ta năm 1994
STT
|
Vùng
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (nghìn người)
|
1
|
Cả
nước
|
330.991
|
72.509,5
|
2
|
Trung
du – miền núi Bắc Bộ
|
102.961
|
12.397,9
|
3
|
Miền
núi Bắc Bộ
|
87.580
|
6.931,4
|
4
|
Trung
du Bắc Bộ
|
15.381
|
5.456,5
|
5
|
ĐB
sông Hồng
|
12.510
|
14.065,4
|
6
|
Bắc
Trung Bộ
|
51.174
|
9.726,6
|
7
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
45.192
|
7.557,6
|
8
|
Tây
Nguyên
|
56.083
|
2.998,7
|
9
|
Đông
Nam Bộ
|
23.467
|
8.878
|
10
|
ĐB
sông Cửu Long
|
39.568
|
15.850,6
|
Hãy
chứng minh rằng dân số nước ta phân bố không đều
Giải
thích tại sao lại có sự phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ?
- Dựa vào bảng số liệu sau đây: đơn vị (%)
Châu lục
|
1965
|
1750
|
1850
|
2000
|
Châu
Á
|
53,8
|
61,5
|
61,1
|
60,7
|
Châu
Âu
|
21,5
|
21,2
|
24,2
|
12,0
|
Châu
Mỹ
|
2,8
|
1,9
|
5,4
|
13,6
|
Châu
Phi
|
21,5
|
15,1
|
9,1
|
13,2
|
Châu
Đại Dương
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,5
|
Thế
giới
|
100,0
|
100
|
100
|
100
|
Nhận
xét sự thay đổi về sự phân bố dân cư giữa các chây lục trên thế giới.
Nêu
những nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều.Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net