• Hotline: 0979 789 285
  • HLTcoffee.com
  • Subscribe
Tài liệu Địa Lý miễn phí ....iDiaLy.com
  • TQK
  • HLT.vn
  • 18 +
  • Cà phê +
  • Tải apps
  • Lời hay ý đẹp
  • Facebook
  • Modul
  • STEM-STEAM
  • Giáo án
  • Sơ đồ tư duy
  • Atlat VN
  • Công thức
  • Trắc nghiệm 10
  • Trắc nghiệm 11
  • Trắc nghiệm 12
  • TQK
Cho thuê máy cà phê trọn gói
Liên hệ/zalo 0979789285 để có thông tin chính xác nhất
  • Home
  • Diện tích
  • Tài liệu tham khảo
  • Thế giới
  • TLTK11
  • Trái đất
  • Danh sách các nước có diện tích lớn nhất thế giới – Việt Nam đứng thứ mấy?

    Share
    Xem

    Danh sách các nước có diện tích lớn nhất thế giới

    Danh sách các nước theo diện tích là thứ tự sắp xếp theo diện tích toàn bộ đất liền và đảo của các quốc gia trên thế giới theo số liệu của Liên Hiệp Quốc năm 2007.
    Đây là một danh sách các nước trên thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hiệp Quốc cùng với Vatican (là quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các quốc gia không phải là thành viên Liên Hiệp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào. Để xem bản minh họa bằng đồ thị của danh sách này, xem Danh sách các nước theo diện tích (đồ thị).
    Ghi chú: Tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.065.284 km² – 70,8% bề mặt (361.126.221 km²) là nước, trong khi chỉ 29,2% bề mặt (148.939.063 km²) là đất liền.
    Physical world.jpg
    Bài này nằm trong loạt bài
    Danh sách quốc gia
    theo số dân
    theo GDP
    theo GDP (PPP)
    theo lục địa
    theo mật độ dân số
    theo diện tích
    theo biên giới trên bộ
    không còn tồn tại

    Danh sách quốc kỳ
    Danh sách quốc ca
    HạngQuốc giaDiện tích (km²)Ghi chú
    1Nga17.098.242
    2Canada9.984.670
    3, 4 (tranh chấp)Hoa Kỳ9.629.091bao gồm 50 tiểu bang và Đặc khu Columbia
    Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa9.596.961/ 9.640.011tổng các con số riêng biệt của Liên hiệp quốc về Trung Hoa lục địa và Các vùng hành chính đặc biệt Hồng Kông và Ma Cao; không bao gồm các lãnh thổ như Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
    5Brasil8.514.877bao gồm Arquipélago de Fernvào de Noronha, Atol das Rocas, Ilha da Trindade, Ilhas Martim Vaz và Penedos de São Pedro e São Paulo
    6Úc7.692.024bao gồm Lord Howe và Macquarie
    7Ấn Độ3.201.446/3.287.263Diện tích của Ấn Độ chênh lệch trong hai số liệu trên, số trước là diện tích đơn nhất, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Phần số liệu thứ hai bao gồm cả các lãnh thổ tranh chấp mà Ấn Độ tuyên bố chủ quyền. Ấn Độ.
    8Argentina2.780.400không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, hai quần đảo này được biết đến như là hai vùng lãnh hải ở Nam Đại Tây Dương của Anh quốc và vẫn được Anh kiểm soát cho đến hiện tại.
    9Kazakhstan2.724.900Gồm cả phần lãnh thổ ở Châu Á và một phần lãnh thổ ở Châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
    10Algérie2.381.741
    11Cộng hoà Dân chủ Congo2.344.858
    —Greenland2.166.086Một quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
    12Ả Rập Saudi2.149.690
    13Mexico1.964.375
    14Sudan1.886.068
    15Indonesia1.860.360
    16Libya1.759.540
    17Iran1.648.195
    18Mông Cổ1.564.100
    19Peru1.285.220
    20Tchad1.284.000
    21Niger1.267.000
    22Angola1.246.700
    23Mali1.240.192
    24Cộng hòa Nam Phi1.221.037bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward)
    25Colombia1.138.914bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla
    26Ethiopia1.104.300
    27Bolivia1.098.581
    28Mauritania1.030.700
    29Ai Cập1.001.450bao gồm Tam giác Hala’ib
    30Tanzania954.090bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar
    31Nigeria923.768
    32Venezuela912.050
    33Namibia825.418
    34Mozambique801.590
    35Pakistan796.095/881.912bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
    36Thổ Nhĩ Kỳ783.562
    37Chile756.096bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez
    38Zambia752.618
    39Myanma676.578
    40Afghanistan652.090
    41Somalia637.657
    42Cộng hoà Trung Phi622.984
    43Nam Sudan619.745
    44Ukraina603.700
    45Botswana600.370
    46Madagascar587.041
    47Kenya580.367
    48Pháp551.500chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hoà Pháp là 674.294 km²
    49Yemen527.970gồm Perim, Socotra, Cộng hoà Ả Rập (YAR hay Bắc Yemen) cũ, và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen) cũ
    50Thái Lan513.120
    51Tây Ban Nha505.992có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và ba đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarinas, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera
    52Turkmenistan488.100
    53Cameroon475.442
    54Papua New Guinea462.840
    55Thụy Điển449.694
    56Uzbekistan447.400
    57Maroc446.550không gồm Tây Sahara
    58Iraq438.371
    59Paraguay406.752
    60Zimbabwe390.757
    61Nhật Bản377.930gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril
    62Đức357.114
    63Cộng hoà Congo342.000
    64Phần Lan338.419
    65Việt Nam331.212
    66Malaysia329.847
    67Na Uy324.220Chỉ gồm riêng Na Uy
    68Côte d’Ivoire322.463
    69Ba Lan312.685
    70Oman309.500
    71Ý301.336
    72Philippines300.000
    73Ecuador283.561gồm cả Quần đảo Galápagos
    74Burkina Faso274.200
    75New Zealand270.467gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Aucklvà, Quần đảo Bountys, Đảo Campbell, Quần đảo Chathams và Quần đảo Kermadecs
    76Gabon267.668
    Tây Sahara266.000Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
    77Guinée245.857
    78Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland242.900gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km²), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km²) và Lãnh thổ Anh tại Nam Cực (1.395.000 km²) đang tranh chấp
    79Uganda241.038
    80Ghana238.533
    81România238.391
    82Lào236.800
    83Guyana214.969
    84Belarus207.600
    85Kyrgyzstan198.500
    86Sénégal196.722
    87Syria185.180gồm cả Cao nguyên Golan
    88Campuchia181.035
    89Uruguay175.016
    90Suriname163.820
    91Tunisia163.610
    92Nepal147.181
    93Bangladesh143.998
    94Tajikistan143.100
    95Hy Lạp131.957
    96Nicaragua130.000
    97Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên120.538
    98Malawi118.484
    99Eritrea117.600gồm cả vùng Badme
    100Bénin112.622
    101Honduras112.088
    102Liberia111.369
    103Bulgaria111.001
    104Cuba110.861
    105Guatemala108.889
    106Iceland103.000
    107Serbia88.361gồm cả Kosovo
    108Hàn Quốc99.678
    109Hungary93.028
    110Bồ Đào Nha92.391gồm cả Açores và Quần đảo Madeiras.
    —Guyane thuộc Pháp90.000Lãnh thổ hải ngoại Pháp
    111Jordan89.342
    112Azerbaijan86.600gồm cả phần tách rời Cộng hoà tự trị Nakhichevan và vùng Nagorno-Karabakh.
    113Áo83.858
    114Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất83.600
    115Cộng hòa Séc78.866
    116Panama75.517
    117Sierra Leone71.740
    118Ireland70.273
    119Gruzia69.700
    120Sri Lanka65.610
    121Litva65.300
    122Latvia64.559
    —Svalbard62.422lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và Quần đảo Jan Mayen.
    123Togo56.785
    124Croatia56.594
    125Bosna và Hercegovina51.209
    126Costa Rica51.100gồm cả Isla del Coco
    127Slovakia49.035
    128Cộng hòa Dominica48.671
    129Bhutan48.394
    130Estonia45.227gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic
    131Đan Mạch43.094chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km²
    132Hà Lan41.848gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km²
    133Thụy Sĩ41.284
    134Guiné-Bissau36.125
    -Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)36.188chỉ gồm những lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
    135Moldova33.851
    136Bỉ30.528
    137Lesotho30.355
    138Armenia29.750không gồm Nagorno-Karabakh
    139Quần đảo Solomon28.896
    140Albania28.748
    141Guinea Xích Đạo28.051
    142Burundi27.834
    143Haiti27.750
    144Rwanda26.338
    145Macedonia25.713
    146Djibouti23.200
    147Belize22.966
    148Israel22.072gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây
    149El Salvador21.041
    150Slovenia20.273
    —Nouvelle-Calédonie18.575Quốc gia thuộc Pháp
    154Fiji18.272
    155Kuwait17.820
    153Swaziland17.364
    154Đông Timor14.874
    157Bahamas13.943
    156Montenegro13.812
    157Vanuatu12.189
    —Quần đảo Falkland/Quần đảo Malvinas12.173lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền
    158Qatar11.437
    159Gambia11.295
    160Jamaica10.991
    —Kosovo10.887Serbi tuyên bố chủ quyền
    161Liban10.452
    162Síp9.251gồm lãnh thổ của Thổ Nhĩ Kỳ và lãnh thổ do Anh Quốc chiếm giữ
    —Puerto Rico8.875lãnh thổ Hoa Kỳ
    —Palestine6.020gồm Bờ Tây và Dải Gaza
    163Brunei5.765
    164Trinidad và Tobago5.130
    165Cape Verde4.033
    —Polynésie thuộc Pháp4.000lãnh thổ hải ngoại của Pháp
    —Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich3.903lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Bird, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong chín đảo. (nguồn: The World Factbook [1])
    166Samoa2.831
    167Luxembourg2.586
    —Réunion2.510lãnh thổ hải ngoại Pháp
    168Comoros2.235không gồm Mayotte
    169Mauritius2.040gồm Quần Đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues
    —Guadeloupe1.705lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp)
    —Quần đảo Faroe1.393
    —Martinique1.102lãnh thổ hải ngoại Pháp
    —Hồng Kông1.104vùng hành chính đặc biệt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
    170São Tomé và Príncipe1.001
    —Antille thuộc Hà Lan800vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (Phần Hà Lan trên đảo Saint Martin)
    171Dominica751
    172Tonga747
    173Kiribati726gồm nhóm ba đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix
    174Liên bang Micronesia702gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie)
    175Bahrain750
    176Singapore705
    —Đảo Man572nước phụ thuộc Anh
    —Guam549lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
    177Saint Lucia539
    178Andorra468
    —Quần đảo Bắc Mariana464trong khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian
    179Palau459
    180Seychelles455
    181Antigua và Barbuda442gồm Redonda, 1.6 km²
    182Barbados430
    —Quần đảo Turks và Caicos417lãnh thổ hải ngoại Anh
    —Đảo Heard và Quần đảo McDonald412lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc. (nguồn: The World Factbook [2])
    183Saint Vincent và Grenadines388
    —Mayotte374lãnh thổ hải ngoại Pháp. (nguồn: The World Factbook [3])
    —Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347vùng phụ thuộc Hoa Kỳ
    184Grenada344
    185Malta316
    186Maldives300
    —Quần đảo Cayman264lãnh thổ hải ngoại Anh
    187Saint Kitts và Nevis269
    —Niue260quốc gia tự quản trong liên hiệp tự do với New Zealand
    —Akrotiri và Dhekelia254các vùng dựa trên chủ quyền Anh Quốc tại đảo Cyprus. (nguồn: The World Factbook [4])
    —Saint-Pierre và Miquelon242lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm tám đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon
    —Quần đảo Cook236tự quản trong liên hiệp tự do với New Zealand
    -Tristan da Cunha201phụ thuộc St Helena (Anh Quốc) [5]
    —Wallis và Futuna200lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ
    —Samoa thuộc Mỹ199lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swains
    188Quần đảo Marshall181gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik
    —Aruba180vùng tự quản của Hà Lan
    189Liechtenstein160
    —Quần đảo Virgin thuộc Anh151lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada
    —Đảo Christmas135lãnh thổ Úc. (nguồn: The World Factbook [6])
    —Saint Helena122lãnh thổ hải ngoại Anh; không gồm các phần phụ thuộc
    —Jersey116vương quốc phụ thuộc Anh
    —Montserrat102lãnh thổ hải ngoại Anh
    —Anguilla91lãnh thổ hải ngoại Anh
    —Đảo Ascension88
    —Guernsey78vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác
    190San Marino61
    —Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos. (nguồn: The World Factbook [7])
    —Đảo Bouvet58,50đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. (nguồn: The World Factbook [8])
    —Bermuda53lãnh thổ hải ngoại Anh
    —Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ41các quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midways (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Bãi cát ngầm Kingman. (nguồn: The World Factbook [9])
    —Îles Éparses39thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India. (nguồn: The World Factbook [10])
    —Đảo Norfolk36vùng tự quản của Úc
    —Ma Cao29vùng tự hành chính đặc biệt của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
    191Tuvalu26
    192Nauru21
    —Quần đảo Cocos (Keeling)14lãnh thổ Úc; gồm hai quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home. (nguồn: The World Factbook [11])
    —Tokelau12lãnh thổ New Zealand
    —Gibraltar6lãnh thổ hải ngoại Anh
    —Đảo Clipperton6sở hữu của Pháp. (nguồn: The World Factbook [12])
    —Quần đảo Pitcairns47thuộc địa Anh
    —Quần đảo Ashmore và Cartier5một phần lãnh thổ phía Bắc Australia; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. (nguồn: The World Factbook [13])
    —Quần đảo Trường Sachưa tới 5Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Trung Hoa Dân Quốc và Việt Nam tuyên bố chủ quyền đối với toàn bộ quần đảo trong khi Brunei, Malaysia và Philippines tuyên bố nhiều phần; quần đảo gồm 100 đảo nhỏ, rạn san hô và núi ngầm rải rác trên một diện tích gần 410.000 km² ở giữa Biển Đông. (nguồn: The World Factbook [14])
    —Quần đảo Biển San Hôchưa tới 3lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên một diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu. (nguồn: The World Factbook [15])
    193Monaco1,95Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km²
    194Thành Vatican0,44(nguồn: The World Factbook [16])
    Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.
    Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_qu%E1%BB%91c_gia_theo_di%E1%BB%87n_t%C3%ADch

    - Xem thêm tại đây: Máy rang cafe giá rẻ - Máy xay cafe giá rẻ - Cà phê nguyên chất sạch 100% - Cafe làm đẹp - Túi thơm cafe - Cafe cho người ăn CHAY. Sưu tầm bởi www.HLT.vn
    Share:

    cùng chuyên mục

    xem thêm

    Đăng kí kênh trên youtube

    Hãy đăng kí để theo dõi kênh youtube những video từ idialy nhanh nhất nhé.

    Môn học khác

    • Sinh học
    • Tin học
    • Giáo dục công dân
    • Lịch sử
    • Ngữ văn
    • Anh văn
    • Toán học
    • Vật Lý
    • Hoá học

    Cung cấp cafe cho quán

    Liên hệ quảng cáo

    Tin nổi bật

    • ĐÁP ÁN TỰ LUẬN MODUN 2
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 11
    • Cách tính cơ cấu (%) để vẽ biểu đồ tròn và miền
    • Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
    • BÀI 8 .TIẾT 3 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA

    Đọc nhiều

    • BÀI 8 .TIẾT 3 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
    • BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • Cách tính giờ trên trái đất - ví dụ cụ thể
    • 39 CÂU HỎI VỀ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM (Có đáp án)

    HLT.vn - cafe sạch nguyên chất

    Có thể bạn quan tâm

      Cà phê làm đẹp

      Liên hệ quảng cáo
      Liên hệ để có thông tin chính xác nhất
      Liên hệ quảng cáo
      Home
      Hotline: 0979 789 285
      Liên hệ quảng cáo
      RSS
      Lên đầu trang
      HLTcoffee.com

      Team HLT:

      Since 2003

      Địa chỉ: 822/1 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TP.HCM
      Email: HLTcoffee.com@gmail.com
      Liên hệ quảng cáo: 0979.789.285
      Website: HLT.vn - HLTcoffee.com - ChoCaPhe.vn