HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 8 . THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 8 . THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 8 . THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
BÀI 8 . THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
(Có trắc nghiệm và đáp án)

1. Khái quát về Biển Đông.

(Biển Đông có những đặc điểm gì?)
- Biển Đông lớn thứ 2 so với các biển trong TBD, diện tích 3,477 tr km2
- Là biển tương đối kín, phía Đông và Đông Nam được bao bọc bởi các đảo và quần đảo. .
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => Có đặc tính nóng ẩm.
- Thể hiện qua các yếu tố hải văn ( nhiệt độ, độ mặn, sóng , thuỷ triều, hải lưu…) và sinh vật biển.
=> giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.

2. Ảnh hưởng của biên đông đối với thiên nhiên Việt Nam.

(Hãy nêu ảnh hưởng của biển đông tới khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.)
a. Khí hậu.
- Làm tăng độ ẩm các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
- Giảm tính khắc nghiệt trong mùa đông và dịu bớt nóng bức trong mùa hạ.
- Khí hậu nước ta mang tính hải dương nên điều hòa, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
b. Địa hình
- Địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đầm phá, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô …
c. Hệ sinh thái.
- Hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có, bao gồm: Hệ sinh thái rừng ngập mặn: diện tích 450 nghìn ha,hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn … trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú.
d.Tài nguyên thiên nhiên. ( Trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của biển đông.)
- Khoáng sản :
+ Dầu khí: Có trữ lượng lớn và giá trị nhất và giá trị cao. các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn về titan
+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ
- Hải sản : trên 2.000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực... các rạn san hô ở đảo Hoàng Sa, Trường Sa và các loài sinh vật khác.
e. Thiên tai. 
( Biển đông gây ra những khó khăn gì cho nước ta?Chiến lược khai thác tổng hợp KT biển?
- Bão : Mỗi năm trung bình có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta, kèm theo sóng lừng, nước dâng => thiệt hại nặng nề về người và tài sản.
- Sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
* Chiến lược khai thác tổng hợp KT biển:
-Sử dụng hợp lý tài nguyên biển, chống ô nhiễm môi trường biển và phòng tránh thiên tai.
-Phát triển tổng hợp KT biển gồm các ngành: khai thác khoáng sản,khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản, GTVT biển, du lịch biển.
  
============================================================
BÀI 8 : THIÊN NHIÊN ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1. Biển đông có diện tích:
A.  3,447 triệu km2                      B. 3,457 triệu km2              C.4,437 triệu km2               D. 3,467 triệu km2
Câu 2. Loại khoáng sản có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa:
A.Than Bùn                   B. Dầu khí             C. Titan và cát trắng                  D. Kim loại màu
Câu 3. Hai bể dầu khí lớn nhất ở nước ta đã và đang được khai thác:
A.   Bà rịa- Vũng Tàu và Kiên Giang                            B. Nam Côn Sơn và Cửu Long
C. Nam Côn Sơn và Bể sông hồng                             D.   Bể Mã Lai và Thổ Chu
Câu 4. Các bãi cát ven biển nước ta có trữ lượng khoáng sản lớn là:
A. Sắt                         B. Vàng                       C.  Titan                               D. Thiếc
Câu 5. Vùng biển Nam Trung Bộ nước ta thuận lợi nhât làm muối nhờ có:
A. Nắng nhiều, gió mạnh                                         B. Nắng nhiều, nhiệt độ cao, ít mưa
C. Thủy triều lên xuống mạnh, nhiệt độ cao        D. Bãi biển thoải thủy triều lên xuống nhanh                                                                   
Câu 6. Hai quần đảo lớn ngoài khơi của nước ta là:
B.  Trường sa và Đông sa                                              B. Trường sa và Hoàng sa
C  Trường sa và Thổ Chu                                             D. Hoàng sa và  Thổ Chu
Câu 7. Quần đảo Trường sa thuộc địa phận tỉnh:
A.   Quảng Nam                      B. Đà Nẵng                C.  Khánh Hòa           D. Bà rịa – Vũng Tàu
Câu 8. Tần suất bão nước ta lớn nhất vào tháng:
A.   Tháng 6                            B. Tháng 8                             C  Tháng 10               D. Tháng 9
 Câu 9. Vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão ở nước ta là:
A.  Miền Bắc              B. Miền Trung                       C  Miền Nam                         D. Cả Nước
Câu 10. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta có diện tích lớn thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amadon ở Nam Mĩ, có diện tích:
A. 350 nghìn ha             B. 450 nghìn ha               C .300 nghìn ha                    D. 540 nghìn ha

                      

______________________________
1) Biển Đông có những đặc điểm gì?
- Biển Đông là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số lượng loài rất phong phú.

2) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
- Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm tương đối trên 80%.
- Các luồng gió hướng ĐN từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây đất nước.
- Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều.

3) Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta?
- Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm với tác động của quá trình xâm thực- bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
- Phổ biến là các dạng địa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô…
- Biển Đông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển xanh tốt quanh năm.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.
 000 ha, lớn thứ 2 trên thế giới. Ngoài ra còn có hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…

4) Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu- Mã Lai, sông Hồng.
- Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp.
- Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ.
- Tài nguyên hải sản phong phú: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2. 000 loài cá, hơn 100 loài tôm…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

5) Biển Đông đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta? Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.
- Hàng năm có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có từ 5- 6 cơn bão đổ trực tiếp vào nước ta. Ngoài ra còn có sóng lừng, lũ lụt gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển, nhất là ở Trung Bộ.
- Sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung…
* Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển: cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai. Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm các ngành: khai thác khoáng sản biển, khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển.


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Thầy cô nên tự soạn để hợp với trường lớp mình dạy hơn.

Tải miễn phí tài liệu địa lý tại đây.
Giáo án theo phương pháp PTNL (phát triển năng lực) học sinh.

Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé

Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 có đáp án

Câu 1: Biển Đông là biển bộ phận của

A. Ấn Độ Dương.

B. Thái Bình Dương

C. Đại Tây Dương.

D. Bắc Băng Dương

Đáp án: Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2), có diện tích lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là

A. vàng.

B. sa khoáng.

C. titan.

D. dầu mỏ, khí đốt.

Đáp án: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí _phân bố ở thêm lục địa phía Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Dầu mỏ, khí đốt có ở vùng biển nào của nước ta?

A. Bắc Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: Tài nguyên dầu mỏ, khí đốt là loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông nhưng dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở vùng biển Đông Nam Bộ với một số mở nổi tiếng như Rồng, Rạng Đông, Bạch Hổ,… và một ít ở cực Nam Trung Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Đáp án: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ (300 nghìn ha), chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Vùng Nam Bộ có:

A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta

B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất

C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất

D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước

Đáp án: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ (300 nghìn ha), chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là

A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Đáp án: - Vùng biển Nam Trung Bộ có nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển ⇒ thuận lợi cho nghề làm muối.

- Vùng biển Bắc Bộ, Nam Bộ có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển (riêng vùng biển Bắc Bộ có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp) ⇒ khó khăn cho hoạt động làm muối.

- Vùng biển Bắc Trung Bộ thường xuyên có nạn cát bay, cát chảy, sạt lở bờ biền, thiên tai bão, lũ gây khó khăn cho hoạt động làm muối.

⇒ Loại trừ đáp án A, B, D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào?

A. Trồng cây công nghiệp

B. Sản xuất lúa gạo

C. Sản xuất nước mắm, muối

D. Khai thác dầu khí

Đáp án: Vùng biển Nam Trung Bộ có nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển nên thuận lợi cho nghề làm muối. Đồng thời, Nam Trung Bộ cũng là vùng nổi tiếng về sản xuất nước mắm với nước mắm nổi tiếng ngon nhất cả nước là thương hiệu nước mắm “Phan thiết”,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là

A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.

B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.

D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, xác định được hai vịnh biển lớn nhất nước ta là Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan (dấu hiệu: có kí hiệu chữ lớn nhất),

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, xác định được vị trí của vịnh biển vịnh Thái Lan (dấu hiệu: có kí hiệu chữ lớn nhất) và thấy vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực

A. Bắc Bộ.

B. Trung Bộ

C. Nam Bộ.

D. Vịnh Thái Lan.

Đáp án: Sạt lở bờ biển là thiên tai xảy ra mạnh nhất ở vùng biển Trung Bộ nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?

A. miền Bắc

B. miền Trung

C. miền Nam

D. cả nước

Đáp án: Ở miền Trung nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai. Đặc biệt là ở khu vực hai tỉnh Ninh Thuận – Bình Thuận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây:

A. Ninh Thuận

B. Khánh Hòa

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án: B1. Xác định kí hiệu vịnh biển

B2. Căn cứ vào Bản đồ tự nhiên (trang 28 Atlat ĐLVN) xác định vị trí vịnh Cam Ranh.

B3. Căn cứ vào Bản đồ hành chính (trang 4 -5 Atlat ĐLVN) → xác định được vịnh Cam Ranh phân bố ở tỉnh: Khánh Hòa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?

A. Ninh Thuận

B. Khánh Hòa

C. Đà Nẵng

D. Quảng Ngãi

Đáp án: B1. Xác định kí hiệu Khu kinh tế biển (xem bảng chú giải chung trang 3).

B2. Căn cứ vào Bản đồ tự nhiên (trang 28 Atlat ĐLVN) xác định vị trí Khu kinh tế biển Dung Quất.

B3. Căn cứ vào Bản đồ hành chính (trang 4 -5 Atlat ĐLVN) → xác định được Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?

A. Cát Bà

B. Xuân Thủy

C. Phú Quốc

D. Côn Đảo

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25:

B1. Xem kí hiệu vườn quốc gia ở bảng chú giải.

B2. Xác định vị trí các vườn quốc gia:

- Các vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo) là: Cát Bà (trên đảo Cát Bà), Phú Quốc (trên đảo Phú Quốc),  Côn Đảo (trên QĐ. Côn Sơn)

⇒ Loại đáp án A, C, D

- Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc lãnh thổ tỉnh Nam Đinh) và không nằm trên đảo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)?

A. Ba Vì

B. Xuân Thủy

C. Phú Quốc

D. Cúc Phương

Đáp án: B1. Xem kí hiệu vườn quốc gia ở bảng chú giải.

B2. Xác định vị trí các vườn quốc gia:

- Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc lãnh thổ tỉnh Nam Đinh, Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình, Ba Vì thuộc Hà Nội và không nằm trên đảo.

⇒ Loại đáp án A, B, D

- Vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo) là: Phú Quốc (trên đảo Phú Quốc) ⇒ chọn C

 Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:

A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

B. Hệ sinh thái trên đất phèn

C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển

D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô

Đáp án: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là rừng ngập mặn, diện tích tới 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amadôn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?

A. nước mặn

B. nước ngọt

C. nước lợ

D. nước mặn và lợ

Đáp án: Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất, đặc biệt là ở môi trường nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn, đảo cũng rất phong phú và đa dạng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta:

A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.

B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.

D. trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.

Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần:

- Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.

- Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè.

- Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

⇒ Đặc điểm: Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông  → không phải do tác động của biển Đông (do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?

A. Lục địa

B. Hải dương

C. Địa Trung Hải

D. Nhiệt đới ẩm

Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần:

- Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.

- Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè.

- Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 60% là đồi núi thấp.

C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

Đáp án: Nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, làm tăng lượng ẩm của các khối khí qua biển, góp phần làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hạ và khô lạnh vào mùa đông ⇒ khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, ôn hòa hơn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ:

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

D. Tiếp giáp với Biển Đông.

Đáp án: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :

A. Khoáng sản biển.

B. Thiên tai vùng biển.

C. Thành phần loài sinh vật biển.

D. Các dạng địa hình ven biển.

Đáp án: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độdòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm:

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Đáp án: Biển Đông có tính chất nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa, mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta nên khí hậu nước ta mang tính hải dương ôn hòa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Đáp án: Biển Đông có tính chất nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa, mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta

⇒ làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương ôn hòa  +  thiên nhiên phát triển trù phù, giàu có (các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên sinh vật biển, khoáng sản biển) + thiên tai vùng biển.

⇒  Như vậy, tính chất “nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa” của biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua:

A. nhiệt độ

B. các dòng hải lưu

C. sinh vật biển

D. khoáng sản

Đáp án: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, dòng hải lưu, sóng, thủy triều, độ muối) và sinh vật biển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng

A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Đáp án: - Vùng biển Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưỏng mạnh của gió mùa Đông Bắc lạnh khô vào mùa đông ⇒ du lịch biển vào mùa đông ít phát triển

- Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển (Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ) ⇒ ảnh hưởng đến hoạt động du lịch.

⇒ Loại trừ đáp án A, B, C

- Vùng biển Nam Bộ có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng thiên tai bão, sạt lở bờ biển, gió mùa đông bắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do:

A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm

B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển

C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển

D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp

Đáp án: Vùng biển Nam Bộ có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng thiên tai bão, sạt lở bờ biển, gió mùa đông bắc,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là:

A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây

B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.

C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.

D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 4 – 5, bản đồ thể hiện Việt Nam trong Đông Nam Á:

⇒ xác định tên các quốc gia tiếp giáp biển Đông (có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam)

⇒ Xác định được 7 quốc gia sau: Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản ?

A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.

B. Các vũng vịnh nước sâu.

C. Các đảo ven bờ.

D. Các rạn san hô.

Đáp án: - Dạng địa hình thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản là tam giác châu với các bãi triểu rộng.

- Các đáp án:

+ vũng vịnh nước sâu → để xây dựng cảng biển.

+ các đảo ven bờ, rạn san hô

→có thế mạnh để phát triển du lịch biển, là nơi phân bố của các bãi tôm cá tự nhiên dưới đáy biển.

⇒ Loại đáp án B, C, D

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là:

A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường

B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.

C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.

D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.

Đáp án:  Hoạt động kinh tế biến nước ta rất đa dạng: bao gồm 4 ngành chính: đánh bắt nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển, giao thông biển)

⇒ mục địch khai thác tổng hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do:

A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.

B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.

C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.

Đáp án: Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, từ du lịch, đánh bắt thủy hải sản đến các hoạt động khai thác khoáng sản và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là

A. xâm thực.

B. bồi tụ.

C. xâm thực - mài mòn.

D. xâm thực - bồi tụ.

Đáp án: Tác động xâm thực và mài mòn của sóng biển đã tạo ra các dạng địa hình ven biển ở nước ta như các bờ biển mài mòn, hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ....

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.

B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế

C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

Đáp án: - Biển Đông với nguồn ẩm dồi dào đã mang lại lượng mưa lớn cho lãnh thổ nước ta ⇒ làm cho thảm thực vật phát triển xanh tốt quanh năm.

⇒ đúng

- Các đáp án còn lại:

+ A: thiên nhiên phong phú đa dạng là do vị trí địa lí quy định, không phải do độ ẩm.⇒ loại

+ B. cảnh quan rừng chiếm ưu thế là do địa hình chủ yếu đồi núi ⇒ loại

+ D: quá trình tái sinh phục hồi rừng nhanh chóng → do nhiều nhân tố: độ ẩm, nhiệt độ, nguồn nước, con người…

⇒ loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

A. Sinh vật.

B. Địa hình.

C. Khí hậu.

D. Cảnh quan ven biển.

Đáp án: Trong các thành phần tự nhiên, khí hậu là yếu tố chịu ảnh hưởng lớn nhất và sâu sắc nhất của biển Đông. Nhờ có Biển Đông mà khí hậu nước ta có tính chất hải dương, mùa đông bớt lạnh và mùa hè bớt nóng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :

A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

Đáp án: Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao

⇒ Vùng cực Nam Trung Bộ hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối: nắng nóng, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Nghề muối ở nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Bắc Trung Bộ

C. Cực Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao nên ở nước ta vùng cực Nam Trung Bộ là vùng hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối và cũng là nơi có nghề muối phát triển nhất nước ta, là một trong những vùng phát triển muối sạch, ngon nhất Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: C

     BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia?

           A. Sáu.                       B. Bảy.                              C. Tám.                           D. Chín.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?

           A. Tỉnh Khánh Hòa.                                            B. Thành phố Đà Nẵng  

           C. Thành phố Nha Trang.                                   D. Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng ven biển duyên hải miền Trung giới hạn từ.........đến.........

          A. Thanh Hóa/ Bình Thuận.                                B. Nghệ An/ Bà Rịa-Vũng Tàu

          C. Thanh Hóa/ Bà Rịa-Vũng Tàu.                       D. Nghệ An/ Bình Thuận

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với biển Đông?

          A. Hải Dương.             B. Quảng Ngãi.               C. Phú Yên.               D. Hà Nam

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết theo thứ tự các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam là

A. Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam

B. Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

C. Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh

D. Quảng Nam Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển Đông?  

         A. 26.                             B. 27.                                 C. 28.                                D. 29

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết cảng biển nào sau đây lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long?  

         A. Cảng biển Cần Thơ.                                           B. Cảng biển Cà Mau.  

         C. Cảng biển Kiên Giang.                                       D. Càng biển Trà Vinh

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết cảng nước sâu Dung Quất thuộc tỉnh, thành phố nào?  

         A. Quảng Nam.              B. Quảng Ngãi.         C. Quảng Trị.             D. Quảng Bình.                       

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông có diện tích gấp mấy lần diện tích đất liền?  

         A. Hai lần.                      B. Ba lần.                         C. Bốn lần.                 D. Năm lần

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết độ sâu trung bình của nước biển Đông là (m)

         A. 1100                          B. 1500.                            C. 1700.                      D. 2100.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển Đông ?  

          A. Hải Phòng.                B. Đà Nẵng.               C. TP. Hồ Chí Minh.       D. Cần Thơ.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều điều kiện để nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

          A. Đồng bằng sông Cửu Long.                              B. Đồng bằng sông Hồng.  

          C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                D. Đông Nam Bộ.

Câu 13.  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết biển Đông nằm ở đâu?           

A. Phía đông nam Việt Nam và phía tây Philippines.

A. Phía đông, tây nam, đông nam Việt Nam và phía tây philippines.

B. Phía đông nam Trung Quốc và phía tây philippines.

C. Phía bắc Inđônêxia và phía đông nam philippines.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết số nước và lãnh thổ có biên giới với vùng biển Đông là  

          A. 8.                               B. 9.                                  C. 10.                          D. 12.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực nam của nước ta nằm ở

          A. mũi Đại Lãnh.          B. mũi Ngọc.              C. mũi Cà Mau.          D. mũi Kê Gà.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 –5, hãy cho biết quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh nào?

          A. Sóc Trăng.             B. Bà Rịa – Vũng Tàu.     C. Bạc Liêu.                D. Cà Mau.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào ?

          A. Khánh Hòa.        B. Ninh Thuận    C. Bình Thuận.                          D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?

          A. Lý Sơn.                    B. Phú Quý.                C. Phú Quốc.                   D. Cồn Cỏ.



BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Là một trong các biển nhở ở Thái Bình Dương

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương

D. Phái đông và đông nam mở ra đại dương

Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông?

A. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương          B. Là một biển rộng

C. Là biển tương đối kín       D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 3: Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là

A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn

B. Làm ho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn

C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông

D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ

Câu 4: Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là

A. Tài nguyên du lịch biển       B. Tài nguyên khoáng sản

C. Tài nguyên hải sản       D. Tài nguyên điện gió

Câu 5: Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là

A. Muối       B. Dầu khí C. Cát trắng       D. Titan

Câu 6: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A. Sạt lở bờ biển      B. Nạn cát bay C. Triều cường       D. Bão

Câu 7: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

A. Sạt lở bờ biển      B. Nạn cát bay C. Triều cường       D. Bão

VẬN DỤNG

Câu 1. Đâu không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?

A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.

B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.

D. Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.

Câu 2. Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Câu 3. Loại khoáng sản nào dưới đây mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông?

A. vàng. B. sa khoáng. C. titan. D. dầu mỏ, khí đốt.

Câu 4. Dầu mỏ, khí đốt là loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của nước ta hiện nay?

A. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên

Câu 5. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ B. Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh. D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Ninh Thuận B. Khánh Hòa C. Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Thuận B. Khánh Hòa C. Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?

A. Cát Bà B. Xuân Thủy C. Phú Quốc D. Côn Đảo

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)?

A. Ba Vì B. Xuân Thủy C. Phú Quốc D. Cúc Phương

Câu 12. Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng

A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 13. Quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?

A. Mi-an-ma B. Lào C. Thái Lan D. Bru-nây

Câu 14. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?

A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Các vũng vịnh nước sâu.

C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô.

Câu 15. Các tam giác châu với bãi triều rộng ở vùng ven biển là dạng địa hình thuận lợi để nước ta phát triển ngành nào dưới đây?

A. xây dựng các cảng biển. B. nuôi trồng thủy hải sản.

C. hoạt động du lịch biển. D. khai thác cát làm đồ thủy tinh.

Câu 16. Mục tiêu chủ yếu nhất của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường

B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.

C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.

D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.

Câu 17. Giải thích tại sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?

A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.

B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.

C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.

Câu 18. Quá trình địa mạo nào dưới đây chi phối đặc trưng địa hình các vùng bờ biển nước ta hiện nay?

A. xâm thực. B. tích tụ. C. mài mòn. D. xâm thực - bồi tụ.

Câu 19. Các quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?

A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin

B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin

C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin

D. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin

Câu 20. Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Câu 21. Giải thích vì sao ở vùng cực Nam Trung Bộ ở nước ta lại là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng?

A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.

D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

Câu 22. Quá trình địa mạo mài mòn là quá trình đặc trưng ở vùng địa hình nào ở nước ta?

A. Địa hình núi cao. B. Bờ biển.

C. Trung du và đồng bằng. D. Đồi núi thấp.

Câu 23. Giải thích tại sao ở vùng Nam Bộ của nước ta lại có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành du lịch biển quanh năm?

A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm.

B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển

C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển

D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp

Câu 24. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.

B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

Câu 25. Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển.



Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức
Lên đầu trang