• Hotline: 0979 789 285
  • HLTcoffee.com
  • Subscribe
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
  • 18+
  • ChoThuê+
  • Cafe+
  • MáyXay+
  • MáyPha+
  • LinhKiện+
  • Phin+
  • TQK
  • Giáo án
  • Sơ đồ tư duy
  • Atlat
  • Công thức
  • Lớp 4
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12
Cung cấp sỉ và lẻ cà phê hạt cho quán và quầy mang đi
  • Home
  • Biểu đồ
  • Trắc nghiệm
  • Trắc nghiệm bảng số liệu
  • Trắc nghiệm biểu đồ
  • 100 CÂU TRẮC NGHIỆM KỸ NĂNG CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ

    Share
    Xem

    100 CÂU KỸ NĂNG CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ

     
    100 CÂU KỸ NĂNG CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ

    KỸ NĂNG CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ  (100 CÂU)

    Câu 1: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH, NĂM 2018

    Tỉnh

    Thái Bình

    Kom Tum

    Đồng Tháp

    Diện tích (km2)

    1 586

    9 674

    3 384

    Dân số (nghìn người)

    1 793

    535

    1 993

     (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và số dân các tỉnh trên trong năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Tròn.                           C. Cột.                             D. Miền.

    Câu 2: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

     (Đơn vị: triệu kwh)

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2017

    Nhà nước

    67 678

    123 291

    133 081

    165 548

    Ngoài Nhà nước

    1 721

    5 941

    7 333

    12 622

    Đầu tư nước ngoài

    22 323

    12 018

    17 535

    13 423

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Đường.                        C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 3: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    Năm

    2000

    2004

    2006

    2010

    2018

    Diện tích (nghìn ha)

    7 666,3

    7 445,3

    7 324,8

    7 489,4

    7 571,8

    Năng suất (tạ/ha)

    42,4

    48,6

    48,9

    53,4

    58,1

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Kết hợp.                      C. Tròn.                           D. Miền.

    Câu 4: Cho bảng số liệu:

    DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    Năm

    1989

    1999

    2009

    2014

    2019

    Dân số (triệu người)

    64,4

    76,3

    86,0

    90,7

    96,2

    Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

    2,1

    1,51

    1,06

    1,08

    0,9

     (Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Miền.                          C. Tròn.                           D. Kết hợp.

    Câu 5: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018

    (Đơn vị: Nghìn ha)

    Năm

    Tổng số

    Cây lương thực có hạt

    Cây công nghiệp hàng năm

    Cây hàng năm khác

    2010

    11 214,3

    8 615,9

    797,6

    1 800,8

    2018

    11 541,5

    8 611,3

    581,7

    2 348,5

    (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây hàng năm của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Kết hợp.                      C. Đường.                       D. Tròn.

    Câu 6: Cho bảng số liệu:

    MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

    (Đơn vị: nghìn chiếc)

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2016

    Điện thoại cố định

    9 405,7

    5 439,5

    5 868,1

    5 654,4

    Ti vi lắp ráp

    2 800,3

    3 425,9

    5 512,4

    10 838,6

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Đường.                        C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 7: Cho bảng số liệu:

    SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    Năm

    Tổng số dân

    (nghìn người)

    Trong đó dân thành thị

    (nghìn người)

    Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)

    2000

    77 631

    18 772

    1,36

    2005

    82 392

    22 332

    1,31

    2010

    86 947

    26 515

    1,03

    2015

    91 713

    31 131

    0,94

    2017

    93 672

    32 813

    0,79

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện được tổng số dần, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Kết hợp .                     C. Tròn.                           D. Miền.

    Câu 8: Cho bảng số liệu:

    TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2015

    (Đơn vị: %)

    Nước

    Việt Nam

    Thái Lan

    Campuchia

    Nông - lâm - ngư nghiệp

    17

    9,1

    28,3

    Công nghiệp - xây dựng

    33,3

    35,8

    29,4

    Dịch vụ

    39,7

    55,2

    42,3

    (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2016, NXB Thống kê 2017)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Tròn.

    Câu 9: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    Năm

    2000

    2004

    2006

    2010

    2018

    Diện tích (nghìn ha)

    7 666,3

    7 445,3

    7 324,8

    7 489,4

    7 571,8

    Sản lượng (nghìn tấn)

    32 493,0

    36 148,2

    35 818,3

    39 993,4

    43 992,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

     

     

     

     

    Câu 10: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA

    Năm

    2010

    2014

    2016

    2017

    Thịt hộp (nghìn tấn)

    4,7

    4,1

    4,3

    4,1

    Nước mắm (triệu lít)

    257,1

    334,4

    372,2

    380,2

    Thủy sản đóng hộp (nghìn tấn)

    76,9

    103,5

    102,3

    109,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Đường.                        C. Cột.                             D. Miền.

    Câu 11: Cho bảng số liệu: 

    MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2016

    Vải (triệu m2)

    1 176,9

    1 346,5

    1 525,6

    1 700,7

    Giày, dép da (triệu đôi)

    192,2

    246,5

    253,0

    257,6

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Kết hợp.                      C. Đường.                       D. Tròn.

    Câu 12: Cho bảng số liệu:

    CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở TÂY NGUYÊN (Đơn vị: %)

    Loại đất

    Năm 2012

    Năm 2017

    Đất sản xuất nông nghiệp

    36,3

    44,4

    Đất lâm nghiệp

    51,8

    45,7

    Đất chuyên dùng

    3,7

    3,6

    Đất ở

    1,0

    1,1

    Đất khác

    7,2

    5,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên năm 2012 và 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 13: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017.

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2017

    Diện tích (nghìn ha)

    51,3

    85,6

    101,6

    152,0

    Sản lượng (nghìn tấn)

    105,4

    151,6

    176,8

    241,5

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

    Câu 14: Cho bảng số liệu: 

    TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

    Năm

    Tổng số

    Nông - lâm - ngư nghiệp

    Công nghiệp - xây dựng

    Dịch vụ

    2000

    441,7

    108,4

    162,2

    171,1

    2005

    839,1

    175,9

    344,2

    319,0

    2010

    1 980,9

    407,6

    814,1

    759,2

    2016

    3 452,1

    679,0

    1 307,9

    1 537,2

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Đường.                        C. Miền.                          D. Cột.

    Câu 15: Cho bảng số liệu:

    DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2000 VÀ 2017

    (Đơn vị: triệu người)

    Năm

    Việt Nam

    In-đô-nê-xi-a

    Thái Lan

    2000

    79,7

    217,0

    62,6

    2017

    93,7

    264,0

    66,1

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô dân số của một số quốc gia, năm 2000 và 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Tròn.

    Câu 16: Cho bảng số liệu sau:

    SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016

     (Đơn vị: nghìn tấn)

    Năm

    2005

    2008

    2010

    2012

    2016

    Tổng sản lượng

    1 791,1

    1 946,7

    2 220,0

    2 510,9

    3 035,9

    Trong đó: cá biển

    1 367,5

    1 475,8

    1 662,7

    1 818,9

    2 242,8

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng hải sản khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Cột.                             C. Tròn.                           D. Miền.

    Câu 17: Cho bảng số liệu:

    DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LÚA VÀ BÌNH QUÂN SẢN LƯỢNG LÚA THEO ĐẦU NGƯỜI NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017

    Năm

    Dân số

    (nghìn người)

    Sản lượng lúa

    (nghìn tấn)

    Bình quân sản lượng lúa (kg/người)

    2000

    77 630,9

    32 529,5

    419,0

    2005

    82 392,1

    35 832,9

    434,9

    2010

    86 947,4

    40 005,6

    460,1

    2012

    88 809,3

    43 737,8

    492,5

    2015

    90 728,9

    44 974,6

    495,7

    2017

    93 672,0

    42 839,0

    457,3

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và bình quân sản lượng lúa theo đầu người ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Đường.                        C. Kết hợp.                      D. Miền.

    Câu 18: Cho bảng số liệu:

    CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA PHI-LIP-PIN VÀ THÁI LAN, NĂM 2017 (Đơn vị: %)

    Quốc gia

    Khu vực kinh tế

    Nông - Lâm - Ngư nghiệp

    Công nghiệp - Xây dựng

    Dịch vụ

    Phi-lip-pin

    9,7

    30,5

    59,9

    Thái Lan

    8,7

    35,5

    56,3

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành của Phi-lip-pin và Thái Lan, năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Đường.

     

    Câu 19: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA

    Năm

    2010

    2014

    2016

    2017

    Thịt hộp (nghìn tấn)

    4,7

    4,1

    4,3

    4,1

    Nước mắm (triệu lít)

    257,1

    334,4

    372,2

    380,2

    Thủy sản đóng hộp (nghìn tấn)

    76,9

    103,5

    102,3

    109,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 20: Cho bảng số liệu

    SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2018

    Năm

    2014

    2015

    2016

    2017

    2018

    Số dân (nghìn người)

    90 728

    91 713

    92 695

    93 671

    94 666

    Điện thoại (nghìn thuê bao)

    14 2548

    126 224

    128 698

    127 376

    134 716

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và số thuê bao điện thoại của nước ta, giai đoạn 2014 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 21: Cho bảng số liệu:

    TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018

    (Đơn vị: Nghìn người)

    Tỉnh

    Hải Dương

    Bắc Giang

    Khánh Hoà

    Ðồng Tháp

    Số dân

    1 807,5

    1 691,8

    1 232,4

    1 693,3

    Số dân thành thị

    456,8

    194,5

    555,0

    300,8

    (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân theo thành thị và nông thôn của một số tỉnh nước ta, năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Đường.                        C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 22: Cho bảng số liệu:

    CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA

     (Đơn vị: %)

    Năm

    2009

    2019

    Nông, lâm, thủy sản

    53,9

    35,3

    Công nghiệp, xây dựng

    20,3

    29,2

    Dịch vụ

    25,8

    35,5

    (Nguồn: Thống kê dân số Việt Nam, năm 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2009 và 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Tròn.

    Câu 23: Cho bảng số liệu: 

    MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2016

    Năm

    2015

    2016

    Vải (triệu m2)

    1 525,6

    1 700,7

    Giày, dép da (triệu đôi)

    253,0

    257,6

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, năm 2015 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Tròn.                           C. Cột.                             D. Miền.

     

    Câu 24: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN SẠCH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

    Năm

    2010

    2012

    2014

    2016

    2018

    Điện (tỉ kWh)

    91,7

    115,4

    141,3

    175,7

    209,2

    Than sạch (triệu tấn)

    44,8

    42,1

    41,1

    38,7

    42,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng điện và than sạch của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Đường.                        C. Tròn.                           D. Miền.

    Câu 25: Cho bảng số liệu: 

    SỐ DỰ ÁN VÀ TỔNG VỐN ĐĂNG KÝ CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ, 

    NĂM 2017

    Vùng

    Số dự án

    (Dự án)

    Tổng số vốn đăng ký

    (Triệu USD)

    Đồng bằng sông Hồng

    7 896,0

    88 445,2

    Trung du và miền núi Bắc Bộ

    826,0

    15 124,6

    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

    1 511,0

    56 860,2

    Đông Nam Bộ

    12 946,0

    135 418,9

    Đồng bằng sông Cửu Long

    1 426,0

    20 085,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện số dự án và tổng vốn đăng ký của nước ngoài vào một số vùng kinh tế nước ta năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

    Câu 26: Cho bảng số liệu:

    TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẨT TỬ CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: ‰)

    Năm

    1999

    2009

    2015

    2017

    Tỉ suất sinh

    19,9

    17,6

    16,2

    14,7

    Tỉ suất tử

    5,6

    6,8

    6,8

    6,8

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Kết hợp.                      C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 27: Cho số liệu:

    DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 1983 VÀ 2017(Đơn vị: triệu ha)

    Năm

    Tổng diện tích rừng

    Trong đó

    Rừng tự nhiên

    Rừng trồng

    1983

    7,2

    6,8

    0,4

    2017

    14,4

    10,2

    4,2

    (Nguồn: www.gso.gov.vn)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng nước ta năm 1983 và 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Miền.                          C. Cột.                             D. Tròn.

    Câu 28: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018

    Tỉnh

    Thái Bình

    Phú Yên

    Kom Tum

    Đồng Tháp

    Diện tích (km2)

    1 586

    5 023

    9 674

    3 384

    Dân số (nghìn người)

    1 793

    910

    535

    1 993

     (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh trên, năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Cột.                             C. Tròn.                           D. Kết hợp.

    Câu 29: Cho bảng số liệu:

    ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM, 

    THỜI KỲ 1991 - 2018

    Năm

    Số dự án

    Vốn đăng kí (triệu USD)

    1991

    152

    1 284

    1995

    415

    7 925

    2000

    391

    2 763

    2005

    970

    6 840

    2010

    1 237

    19 887

    2015

    2 120

    24 115

    2018

    3 147

    36 369

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB thống kê 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện số dự án và vốn đăng ký của nước ngoài được cấp phép ở nước ta, giai đoạn 1991 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 30: Cho bảng số liệu:

    DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

     (Đơn vị: Triệu người)

    Quốc gia

    In-đô-nê-xi-a

    Ma-lai-xi-a

    Phi-lip-pin

    Thái Lan

    Tổng số dân

    264,0

    31,6

    105,0

    66,1

    Dân số thành thị

    143,9

    23,8

    46,5

    34,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân phân theo thành thị và nông thôn của một số quốc gia, năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 31: Cho bảng số liệu:

    TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018

    (Đơn vị: ‰)

    Quốc gia

    In-đô-nê-xi-a

    Phi-lip-pin

    Thái Lan

    Tỉ lệ sinh

    19

    21

    11

    Tỉ lệ tử

    7

    6

    8

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử của một số quốc gia, năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Tròn.                           C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 32: Cho bảng số liệu:

    SỐ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2019

    (Đơn vị: triệu người)

    Năm

    1990

    2000

    2010

    2019

    Nông thôn

    54,25

    60,57

    61,29

    63,15

    Thành thị

    13,95

    19,71

    27,06

    33,05

                                                                                               (Nguồn: Tổng điều tra dân số 1/4/2019)

    Theo bảng số liệu, để so sánh số dân nông thôn với thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Tròn.                           C. Đường.                       D. Miền.

    Câu 33: Cho bảng số liệu:

    TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG CỦA ĐÔNG NAM BỘ

    VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

     (Đơn vị: nghìn tỷ đồng)

    Năm

    2000

    2005

    2010

    2016

    Đông Nam Bộ

    77,3

    157,1

    616,1

    1 171,0

    ĐB sông Cửu Long

    43,5

    97,5

    302,6

    660,9

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Tròn.

    Câu 34: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,

    NĂM 2014 VÀ 2017

     (Đơn vị: nghìn tấn)

    Năm

    2014

    2017

    Nhà nước

    119,1

    18,1

    Ngoài Nhà nước

    1 387,6

    1 412,7

    Đầu tư nước ngoài

    356,7

    288,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để so sánh sản lượng đường kính theo thành phần kinh tế nước ta, năm 2014 và 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Cột.                             C. Miền.                          D. Tròn.

    Câu 35: Cho bảng số liệu:

    DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018

    Thái Bình

    Phú Yên

    Kom Tum

    Đồng Tháp

    1793

    910

    535

    1 993

    (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô dân số của một số tỉnh nước ta, năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Kết hợp.                      C. Cột.                             D. Tròn.

    Câu 36: Cho bảng số liệu:

    TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ

    CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

    Năm

    2010

    2013

    2014

    2016

    Thái Lan

    341 105

    420 529

    406 522

    407 026

    Xin-ga-po

    263 422

    302 511

    308 143

    296 976

    Việt Nam

    115 850

    171 192

    156 151

    205 305

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

    Câu 37: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

    (Đơn vị: Triệu tấn)

    Năm

    2010

    2012

    2014

    2016

    2018

    Than sạch

    44,8

    42,1

    41,1

    38,7

    42,0

    Dầu thô

    15,0

    16,3

    13,4

    17,2

    14,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Miền.                          C. Cột.                             D. Tròn.

    Câu 38: Cho bảng số liệu:

    SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017

    Năm

    Dân số

    (nghìn người)

    Sản lượng lúa

    (nghìn tấn)

    2005

    82 392,1

    35 832,9

    2010

    86 947,4

    40 005,6

    2012

    88 809,3

    43 737,8

    2015

    90 728,9

    44 974,6

    2017

    93 672,0

    42 839,0

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

    Câu 39: Cho bảng số liệu:

    ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM, 

    THỜI KỲ 1991 - 2018

    Năm

    Số dự án

    Vốn đăng kí (triệu USD)

    1991

    152

    1 284

    1995

    415

    7 925

    2000

    391

    2 763

    2005

    970

    6 840

    2010

    1 237

    19 887

    2015

    2 120

    24 115

    2018

    3 147

    36 369

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB thống kê 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dự án và vốn đăng ký của nước ngoài được cấp phép ở nước ta, giai đoạn 1991 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Tròn.                           C. Đường.                       D. Miền.

    Câu 40: Cho bảng số liệu:

    GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

    Năm

    1995

    2004

    2010

    2017

    GDP (tỉ USD)

    697,6

    1 649,3

    5 880,0

    12 237,7

    Số dân (triệu người)

    1 211

    1 299

    1 347

    1 394

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc, giai đoạn 1995 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Kết hợp.                      C. Đường.                       D. Cột.

    Câu 41: Cho bảng số liệu sau:

    TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018

    (Đơn vị: nghìn người)

    Năm

    2005

    2010

    2015

    2016

    2018

    Số dân

    84 203,8

    88 357,7

    93 447,6

    94 444,2

    94 666,0

    Dân thành thị

    23 174,8

    27 063,6

    31 371,6

    32 247,3

    33 830,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Tròn.                           C. Kết hợp.                      D. Miền.

    Câu 42: Cho bảng số liệu

    SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    (Đơn vị: triệu lượt)

    Năm

    1995

    2005

    2015

    2018

    Khách nội địa

    5,5

    16,0

    57,0

    105,5

    Khách quốc tế

    1,4

    3,5

    7,9

    15,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, Nhà xuất bản Thống kê năm 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2018, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Miền.                          C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 43: Cho bảng số liệu:

    GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị : tỉ USD)

    Năm

    Xuất khẩu

    Nhập khẩu

    2000

    14,5

    15,6

    2005

    32,5

    36,8

    2010

    72,2

    84,8

    2017

    214,0

    211,1

    (Nguồn: Niên giám thông kê, Tổng cục thống kê 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 2000 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Cột.                             C. Miền.                          D. Đường.

    Câu 44: Cho bảng số liệu:

    SỐ LƯỢNG TRÂU CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN QUA CÁC NĂM

     (Đơn vị: nghìn con)

    Năm

    2010

    2012

    2014

    2017

    Trung du và miền núi Bắc Bộ

    1 618,2

    1 453,6

    1 410,6

    1 403,7

    Tây Nguyên

    94,2

    91,6

    88,7

    86,6

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để so sánh đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Cột.

    Câu 45: Cho bảng số liệu:

    MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2016

    Vải (triệu m2)

    1 176,9

    1 346,5

    1 525,6

    1 700,7

    Giấy bìa (nghìn tấn)

    1 536,8

    1 349,4

    1 495,6

    1 614,4

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 46: Cho bảng số liệu:

    DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016

    Quốc gia

    Việt Nam

    Lào

    Cam- pu -chia

    Mi- an- ma

    Tổng số dân (Triệu người)

    93,7

    7,0

    15,9

    53,4

    Tỉ lệ dân thành thị (%)

    35,0

    39,7

    20,9

    34,7

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị, số dân nông thôn của một số quốc gia, năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 47: Cho bảng số liệu:

    LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC

    PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018

    (Đơn vị: Nghìn người)

    Năm

    Tổng số

    Kinh tế

    Nhà nước

    Kinh tế

    ngoài Nhà nước

    Kinh tế có vốn

    đầu tư nước ngoài

    2005

    42 775

    4 967

    36 695

    1 113

    2008

    46 461

    5 059

    39 707

    1 695

    2011

    50 352

    5 250

    43 401

    1 701

    2015

    52 841

    5 186

    45 451

    2 204

    2018

    54 248

    4 523

    45 187

    4 538

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phầnkinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Miền.                          C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 48: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA

    Năm

    2010

    2014

    2016

    2017

    Thịt hộp (tấn)

    4 677,0

    4 086,0

    4 314,0

    4 146,0

    Nước mắm (triệu lít)

    257,1

    334,4

    372,2

    380,2

    Thủy sản đóng hộp (nghìn tấn)

    76,9

    103,5

    102,3

    109,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Miền.                          C. Cột.                             D. Đường.

    Câu 49: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2016

    2017

    Muối biển (nghìn tấn)

    975,3

    905,6

    1 061,0

    982,0

    854,3

    Nước mắm (triệu lít)

    257,1

    334,4

    339,5

    372,2

    380,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Đường.                        C. Kết hợp.                      D. Miền.

    Câu 50: Cho bảng số liệu:

    QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ,

    NĂM 2000 VÀ NĂM 2016

    Năm

    Tổng số

    (tỉ đồng)

    Cơ cấu (%)

    Nông - lâm - thủy sản

    Công nghiệp - xây dựng

    Dịch vụ

    2000

    441 646

    24,5

    36,7

    38,8

    2016

    3 937 856

    17,7

    33,2

    39,1

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu GDP nước ta phân khu vực kinh tế năm 2000 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Cột.

     

     

    Câu 51: Cho bảng số liệu:

    LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA

    GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

    (Đơn vị: Nghìn người)

    Năm

    2010

    2014

    2016

    2018

    Thành thị

    14 106,6

    16 525,5

    17 449,9

    18 071,8

    Nông thôn

    36 286,3

    37 222,5

    36 995,4

    37 282,4

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Đường.                        C. Kết hợp.                      D. Miền.

    Câu 52: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

    Năm

    2010

    2014

    2015

    2016

    2017

    Muối biển (nghìn tấn)

    975,3

    905,6

    1 061,0

    982,0

    854,3

    Nước mắm (triệu lít)

    257,1

    334,4

    339,5

    372,2

    380,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

    Câu 53: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018

    Vùng

    Diện tích (nghìn ha)

    Sản lượng (nghìn tấn)

    Đồng bằng sông Hồng

    999,7

    6 085,5

    Trung du và miền núi Bắc Bộ

    631,2

    3 590,6

    Tây Nguyên

    245,4

    1 375,6

    Đông Nam Bộ

    270,5

    1 423,0

    Đồng bằng sông Cửu Long

    4 107,4

    24 441,9

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Kết hợp.                      C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 54: Cho bảng số liệu:

    GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019

    (Đơn vị: Triệu USD)

    Quốc gia

    Xuất khẩu

    Nhập khẩu

    Ma-lai-xi-a

    3 788,8

    7 290,9

    Xin-ga-po

    3 197,8

    4 091,0

    Thái Lan

    5 272,1

    11 655,6

    (Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam sơ bộ 2019)

    Theo bảng số liệu, để so sánh quy mô xuất, nhập khẩu của một số quốc gia, năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Tròn.                           C. Đường.                       D. Cột.


    Câu 55: Cho bảng số liệu sau:

    SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)

    Năm

    2005

    2008

    2010

    2012

    2016

    Tổng sản lượng

    1 791,1

    1 946,7

    2 220,0

    2 510,9

    3 035,9

    Trong đó: cá biển

    1 367,5

    1 475,8

    1 662,7

    1 818,9

    2 242,8

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng khai thác hải sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 56: Cho bảng số liệu:

    CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á NĂM 2016 

    (Đơn vị: %)

    Nước

    Xin-ga-po

    Hàn Quốc

    Thái Lan

    Ma-lai-xi-a

    Lào

    Cam-pu-chia

    Nông, lâm nghiệp và thủy sản

    0,0

    2,2

    8,3

    8,7

    19,5

    25,7

    Công nghiệp và xây dựng

    26,1

    38,6

    35,9

    38,3

    32,5

    31,7

    Dịch vụ

    73,9

    59,2

    55,8

    53,0

    48,0

    41,6

    Tổng

    100,0

    100,0

    100,0

    100,0

    100,0

    100,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia Châu Á năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Miền.                          C. Cột.                             D. Tròn.

    Câu 57: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018

    Vùng

    Diện tích (nghìn ha)

    Sản lượng (nghìn tấn)

    Đồng bằng sông Hồng

    999,7

    6 085,5

    Trung du và miền núi Bắc Bộ

    631,2

    3 590,6

    Tây Nguyên

    245,4

    1 375,6

    Đông Nam Bộ

    270,5

    1 423,0

    Đồng bằng sông Cửu Long

    4 107,4

    24 441,9

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng của nước ta năm 2018, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Cột.                             C. Đường.                       D. Kết hợp.

    Câu 58: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018

    (Đơn vị: Nghìn ha)

    Năm

    Tổng số

    Lúa đông xuân

    Lúa hè thu và thu đông

    Lúa mùa

    2010

    7 489,4

    3 085,9

    2 436,0

    1 967,5

    2018

    7 570,4

    3 102,1

    2 785,0

    1 683,3

    (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu sau, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Miền.                          C. Kết hợp.                      D. Tròn.


    Câu 59: Cho bảng số liệu

    TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 - 2017

    (Đơn vị: ‰)

    Năm

    2009

    2015

    2017

    Tỉ suất sinh thô

    17,6

    16,2

    14,7

    Tỉ suất tử thô

    6,8

    6,8

    6,8

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta qua các năm 2009, 2015, 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Tròn.                           C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 60: Cho bảng số liệu sau:

    LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

     (Đơn vị: mm)

    Địa điểm

    Lượng mưa

    Bốc hơi

    Cân bằng ẩm

    Hà Nội

    1676

    989

    +687

    Huế

    2868

    1000

    +1868

    TP Hồ Chí Minh

    1931

    1686

    +245

    (Nguồn: SGK Địa lí lớp12, trang 44)

    Theo bảng số liệu, để so sánh lượng mưa, bốc hơi và cân bẳng ẩm của ba địa điểm trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Đường.                       D. Tròn

    Câu 61: Cho bảng số liệu:

    TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 (Đơn vị: ‰)

    Quốc gia

    In-đô-nê-xi-a

    Mi-an-ma

    Thái Lan

    Tỉ lệ sinh

    19

    18

    11

    Tỉ lệ tử

    7

    8

    8

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để so sánh tỉ suất sinh và tỉ suất tử của các quốc gia trên trong năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Cột.                             C. Tròn.                           D. Kết hợp.

    Câu 62: Cho bảng số liệu sau:

    SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)

    Năm

    2005

    2010

    2016

    Tổng sản lượng thuỷ sản

    3 465,9

    5142,7

    6895

    Khai thác

    1 987,9

    2414,4

    3237

    Nuôi trồng

    1 478,0

    2728,3

    3658

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, năm 2005, 2010 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Đường.                        C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 63: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    Năm

    2000

    2004

    2006

    2010

    2018

    Diện tích (nghìn ha)

    7 666,3

    7 445,3

    7 324,8

    7 489,4

    7 571,8

    Sản lượng (nghìn tấn)

    32 493,0

    36 148,2

    35 818,3

    39 993,4

    43 992,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Cột.                             C. Kết hợp.                      D. Tròn.

    Câu 64: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

     (Đơn vị: triệu kwh)

    Năm

    2014

    2015

    2017

    2018

    Nhà nước

    123 291

    133 081

    165 548

    178 121

    Ngoài Nhà nước

    5 941

    7 333

    12 622

    12 765

    Đầu tư nước ngoài

    12 018

    17 535

    13 423

    18 295

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện phát ra phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2014 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Tròn.                           C. Đường.                       D. Cột.

    Câu 65: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

    Năm

    2010

    2011

    2016

    2017

    Diện tích (nghìn ha)

    7 489,4

    7 655,4

    7 742,7

    7 716,6

    Sản lượng (nghìn tấn)

    40 005,6

    42 398,5

    43 157,3

    42 839,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Tròn.                           C. Kết hợp.                      D. Cột.

    Câu 66: Cho bảng số liệu

    SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

    (Đơn vị: triệu lượt)

    Năm

    1995

    2005

    2015

    2018

    Khách nội địa

    5,5

    16,0

    57,0

    105,5

    Khách quốc tế

    1,4

    3,5

    7,9

    15,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, Nhà xuất bản Thống kê năm 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô, cơ cấu số khách du lịch của nước ta năm 2015 và 2018, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Kết hợp.                      C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 67: Cho bảng số liệu:

    TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017

    Năm

    Tổng số dân

    (nghìn người)

    Số dân thành thị

    (nghìn người)

    2000

    77 631

    18 772

    2005

    82 392

    22 332

    2010

    86 947

    26 515

    2015

    91 713

    31 131

    2017

    93 672

    32 813

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2000 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Tròn.                           C. Kết hợp .                     D. Miền.

    Câu 68: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG LÚA VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016

    Quốc gia

    Lào

    In-đô-nê-xi-a

    Ma-lai-xi-a

    Cam pu chia

    Dân số (Triệu người)

    6,6

    258,7

    31,7

    15,2

    Sản lượng lúa (Nghìn tấn)

    4 149

    77 298

    2 252

    9 827

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện bình quân sản lượng lúa theo đầu người của một số quốc gia, năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Tròn.                           B. Kết hợp.                      C. Cột.                             D. Đường.

    Câu 69: Cho bảng số liệu:

    SỐ LƯỢNG TRÂU CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN QUA CÁC NĂM

     (Đơn vị: nghìn con)

    Năm

     

    2010

     

    2012

     

    2014

     

    2017

    Trung du và miền núi Bắc Bộ

    1 618,2

    1 453,6

    1 410,6

    1 403,7

    Tây Nguyên

    94,2

    91,6

    88,7

    86,6

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ phát triển đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên trong giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Cột.                             C. Đường.                       D. Tròn.

    Câu 70: Cho bảng số liệu: 

    SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

    (Đơn vị: nghìn tấn)

    Năm

    2000

    2005

    2010

    2016

    Tổng sản lượng thuỷ sản

    2 250,5

    3 465,9

    5 142,7

    6 895

    Khai thác

    1 660,9

    1 987,9

    2 414,4

    3 237

    Nuôi trồng

    589,6

    1 478,0

    2 728,3

    3 658

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta qua các năm từ 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Đường.                        C. Tròn.                           D. Cột.

    Câu 71: Cho bảng số liệu:

    GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HẠT TIÊU VÀ CÀ PHÊ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

     (Đơn vị: Triệu USD)

    Năm

    2010

    2013

    2014

    2016

    Hạt tiêu

    421,5

    889,8

    1 201,9

    1 428,6

    Cà phê

    1 851,4

    2 717,3

    3 557,4

    3 334,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Đường.                       D. Miền.

    Câu 72: Cho bảng số liệu:

    TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG

    CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ

    (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)

    Năm

    2005

    2010

    2015

    2018

    Cả nước

    480,3

    1 677,3

    3 223,2

    4 416,6

    Đông Nam Bộ

    157,1

    616,1

    1 070,9

    1 469,6

    Trong đó: TP. Hồ Chí Minh

    108,0

    448,8

    711,2

    971,5

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước, Đông Nam Bộ, Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Tròn.                           C. Cột.                             D. Miền.


    Câu 73: Cho bảng số liệu:

    LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn người)

    Quốc gia

    Xin-ga- po

    Ma-lai-xi-a

    Thái Lan

    Lực lượng lao động

    3 673

    14 668

    38 267

    Lao động có việc làm

    3 570

    14 164

    37 693

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện lực lượng lao động của một số quốc gia, năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Tròn.                           C. Đường.                       D. Kết hợp.

    Câu 74: Cho bảng số liệu sau:

    GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Tỉ USD)

    Năm

    2010

    2015

    2017

    2018

    Xuất khẩu

    72,2

    162,0

    214,0

    243,7

    Nhập khẩu

    84,8

    165,8

    211,1

    237,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Miền.                          C. Cột.                             D. Tròn.

    Câu 75: Cho bảng số liệu:

    GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA (Đơn vị: USD)

    Năm

    2010

    2013

    2015

    2016

    Bru-nây

    35 268

    44 597

    30 968

    26 939

    Xin-ga-po

    46 570

    56 029

    53 630

    52 962

    Cam-pu-chia

    786

    1 028

    1 163

    1 270

    Việt Nam

    1 273

    1 907

    2 109

    2 215

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Cột.                             C. Tròn.                           D. Kết hợp.

    Câu 76: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018

    (Đơn vị: Nghìn ha)

    Năm

    Tổng số

    Cây công nghiệp lâu năm

    Cây ăn quả

    Cây lâu năm khác

    2010

    2 846,8

    2 010,5

    779,7

    56,6

    2018

    3 482,3

    2 228,4

    989,4

    264,5

    (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây lâu năm của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Đường.                        C. Kết hợp.                      D. Tròn.

    Câu 77: Cho bảng số liệu:

    GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: tỉ USD)

    Năm

    2010

    2015

    2017

    2018

    Xuất khẩu

    72,2

    162,0

    214,0

    243,7

    Nhập khẩu

    84,8

    165,8

    211,1

    237,2

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để so sánh giá trị xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Tròn.                           C. Đường.                       D. Miền.


    Câu 78: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018 (Đơn vị: Nghìn tấn)

    Năm

    Cá nuôi

    Tôm nuôi

    Thủy sản khác

    2010

    2 101,6

    499,7

    177,0

    2018

    2 918,7

    809,7

    433,4

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Miền.                          B. Tròn.                           C. Kết hợp.                      D. Đường.

    Câu 79: Cho bảng số liệu

    SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2018

    Năm

    2014

    2015

    2016

    2017

    2018

    Số dân (nghìn người)

    90 728

    91 713

    92 695

    93 671

    94 666

    Điện thoại (nghìn thuê bao)

    142 548

    126 224

    128 698

    127 376

    134 716

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dân và số thuê bao điện thoại của nước ta, giai đoạn 2014 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Tròn.                           C. Kết hợp.                      D. Miền.

    Câu 80: Cho bảng số liệu:

    GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA (Đơn vị: USD)

    Năm

    2013

    2015

    2016

    Ma-lai-xi-a

    10 882

    9 649

    9 508

    Xin-ga-po

    56 029

    53 630

    52 962

    Mi-an-ma

    1 171

    1 139

    1 196

    Việt Nam

    1 907

    2 109

    2 215

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để so sánh GDP bình quân đầu người của một số quốc gia qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Đường.                       B. Tròn.                           C. Cột.                             D. Kết hợp.

    Câu 81: Cho bảng số liệu:

    DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

    GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

    Năm

    2000

    2005

    2010

    2016

    Diện tích (triệu ha)

    3 945,8

    3 826,3

    3 945,9

    4 241,1

    Sản lượng (triệu tấn)

    16 702,7

    19 298,5

    23 831,0

    23 831,0

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Tròn.                           D. Đường.

    Câu 82: Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

    Năm

    2010

    2012

    2014

    2016

    2018

    Than sạch (triệu tấn)

    44,8

    42,1

    41,1

    38,7

    42,0

    Dầu thô (triệu tấn)

    15,0

    16,3

    13,4

    17,2

    14,0

    Điện (tỉ kWh)

    91,7

    115,4

    141,3

    175,7

    209,2

     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

    A. Kết hợp.                     B. Đường.                        C. Miền.                          D. Cột.

    Câu 83: Cho số liệu:

    DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA THỜI KÌ 1983 - 2017 (Đơn vị: triệu ha)