HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 15. SINH QUYỂN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT - Chân trời sáng tạo

BÀI 15. SINH QUYỂN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT - Chân trời sáng tạo

BÀI 15. SINH QUYỂN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT


I. SINH QUYỂN

1. Khái niệm và giới hạn của sinh quyển

- Sinh quyển là một trong những quyển của lớp vỏ Trái Đất mà thành phần, cấu trúc và năng lượng của nó chủ yếu được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

- Giới hạn của sinh quyển: phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần phía trên của thạch quyển.

2. Đặc điểm của sinh quyển

- Khối lượng vật chất trong sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác.

- Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ.

- Sinh vật tham gia tích cực vào các vòng vật chất rất quan trọng đối với sự sống.

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT

1. Khí hậu và nguồn nước

- Ánh sáng ảnh hưởng tới sự trao đổi chất và năng lượng cùng nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể sống.

- Nhiệt độ: mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Ngoài ra, nhiệt độ còn quyết định tới sự phân bố của các loài.

- Nước và độ ẩm không khí: nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là môi trường sống cho nhiều ngoài => nơi có nước và độ ẩm thuận lợi thì sinh vật phát triển.

2. Đất

- Đất là môi trường sống, là nguồn dinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật.

- Độ phì của đất có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.

3. Địa hình

- Điều kiện nhiệt ẩm thay đổi theo độ cao, theo hướng sườn => ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật

4. Sinh vật

- Nơi có thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.

5. Con người

- Con người có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố thực vật và động vật. Con người có thể tạo ra các giống loài mới, mở rộng phạm vi phân bố của các loài, cũng có thể làm thu hẹp nơi sống của sinh vật.


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trả lời câu hỏi 1 mục I trang 64 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 15 và thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết sinh quyển là gì.

- Phân tích giới hạn của sinh quyển.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 15 và đọc thông tin trong mục 1 (Khái niệm và giới hạn của sinh quyển).

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Sinh quyển là một trong những quyển của lớp vỏ Trái Đất mà thành phần, cấu trúc và năng lượng của nó chủ yếu được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

- Giới hạn của sinh quyển: Gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển (lớp đất và vỏ phong hóa).

Trả lời câu hỏi 2 mục I trang 65 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích những đặc điểm của sinh quyển.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2 (Đặc điểm của sinh quyển).

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của sinh quyển:

- Khối lượng vật chất trong sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác.

- Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Ví dụ: Nhờ có khả năng quang hợp, cây xanh có thể tạo nên vật chất hữu cơ từ chất vô cơ.

- Sinh vật tham gia tích cực vào các vòng tuần hoàn vật chất rất quan trọng đối với sự sống như: vòng tuần hoàn cacbon, nitơ, photpho,…

? mục II

Trả lời câu hỏi mục II trang 65 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.

- Cho ví dụ liên hệ thực tế địa phương em.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II (Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật).

Lời giải chi tiết:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật:

Khí hậu và nguồn nước

Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm không khí.

- Ánh sáng: ảnh hưởng tới sự trao đổi chất và năng lượng của nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể sống.

Ví dụ: cây ưa bóng thường sống và phát triển tốt nơi đầy đủ ánh sáng, cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.

- Nhiệt độ:

+ Mỗi loài thích nghi với 1 giới hạn nhiệt nhất định.

Ví dụ: Cây cà chua phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ 21oC, nhiệt độ tối thấp ở 13oC, nhiệt độ tối cao ở 35oC. Vượt quá giới hạn nhiệt này lá cây sẽ vàng úa dần rồi chết.

+ Nhiệt độ cũng quyết định đến sự phân bố các loài.

Ví dụ: Những loài chịu lạnh phân bố ở hàn đới, ôn đới, những loài chịu nóng phân bố ở vùng nhiệt đới.

- Nước và độ ẩm không khí:

+ Nước tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

+ Độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trường và phát triển của sinh vật.

Đất

- Nguồn sinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật.

- Vừa là giá thể cho cây, vừa cung cấp nước, chất khoáng và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.

- Độ phì của đất ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố sinh vật.

Địa hình

Ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua độ cao, hướng sườn và độ dốc.

Ví dụ: Càng lên cao, các loài cây chịu lạnh càng nhiều, các loài cây gỗ càng thưa.

Sinh vật

Các sinh vật cùng sống trong môi trường có quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú.

=> Nơi nào có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại.

Con người

- Tạo các giống loài mới, mở rộng phạm vi phân bố các loài.

- Thu hẹp nơi sinh sống nhiều loài sinh vật.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 66 SGK Địa lí 10

Hãy lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

Phương pháp giải:

Nhớ lại 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật: khí hậu và nguồn nước, đất, địa hình, sinh vật, con người.

Giải bài luyện tập 2 trang 66 SGK Địa lí 10

Cho ví dụ về ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học kết hợp hiểu biết thực tế của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ về ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật:

- Con người tạo nên các giống loài mới nhờ lai giống: Lai giữa lợn đực giống Yorkshire hoặc lợn đực Landrace với lợn nái Móng Cái để tạo ra giống lợn mới có thể trọng cao, tốc độ tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao hơn so với lợn thịt Móng Cái.

- Con người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật: Việc chặt phá rừng tự nhiên lấy gỗ đã làm suy giảm nhiều loài thực vật và mất nơi sinh sống của nhiều loài động vật.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 66 SGK Địa lí 10

Em hãy sưu tầm tư liệu để giải thích lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân và tìm kiếm thêm các thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

Lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam:

- Đặc điểm sinh thái cây lúa nước:

+ Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.

+ Đất phù sa và cần nhiều phân bón.

- Điều kiện tự nhiên Việt Nam:

+ 2 đồng bằng lớn ĐBSH và ĐBSCL với đất phù sa màu mỡ.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn (trung bình 1500 - 2000 mm/ năm), nhiệt độ cao (nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều > 20oC.



Bài 15. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trang 54, 55, 56 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Giới hạn của sinh quyển bao gồm

A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển

B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển

C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thủy quyển

D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Giới hạn của sinh quyển bao gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 2

Ý nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.

B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển.

C. Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Khối lượng vật chất trong sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác

=> Đáp án lựa chọn là D


Câu 1 3

Nhân tố nào là nguồn dinh dưỡng cho nhiều loài sinh vật

A. Khí hậu

B. Đất

C. Nước

D. Con người


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II


Lời giải chi tiết:

Đất là môi trường sống, là nguồn dinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật.

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 4

Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là……..của nhiều loài sinh vật

A. thành phần.

B. điều kiện sống.

C. môi trường sống.

D. thức ăn.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II


Lời giải chi tiết:

Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật

=> Đáp án lựa chọn là C.


Câu 1 5

Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua

A. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú

B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái

C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng

D. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II


Lời giải chi tiết:

Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thể hiện qua chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 2

Dựa vào nội dung mục II, bài 15 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Các nhân tố hình thành đất

- Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật thông qua ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.

- Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật

- Đất là môi trường sinh sống, là nguồn dinh dưỡng phong phí cho nhiều loài sinh vật

- Địa hình ảnh hương gián tiếp thông qua các yếu tố nhiệt ẩm và chế độ chiếu sáng

- Sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thể hiện qua chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú

- Con người ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất

Câu 3

Những ý nào sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi ý

1. Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

2. Nhu cầu về nước và độ ẩm không khí của các loài sinh vật khá giống nhau.

3. Độ phì của đất có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

4. Nơi nào có thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú


Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục I, II


Lời giải chi tiết:

1. Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ (Đ)

2. Nhu cầu về nước và độ ẩm không khí của các loài sinh vật khá giống nhau. (S)

3. Độ phì của đất có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật (Đ)

4. Nơi nào có thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú (Đ)


Câu 4

Tìm ví dụ chứng minh con người vừa có những tác động tích cực, vừa có những tác động tiêu cực đến sinh quyển


Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II và liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

- Tác động tích cực: Con người lai tạo các giống lúa mới có khả năng chịu mặn để thích nghi với điều kiện tự nhiên khu vực đồng bằng sông Cửu Long

- Tác động tiêu cực: Nhiều người không có ý thức săn bắt trái phép các loài động vật quý hiếm làm giảm số lượng, tuyệt chủng làm mất cân bằng sinh thái


Câu 5

Em hãy phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II


Lời giải chi tiết:

Đất là môi trường sống, là nguồn dinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật. Đất vừa là giá thể cho cây, vừa cung cấp nước, khoáng chất, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. Nhiều loài vi sinh vật, động vật có môi trường sống trong đất, nhiều loài thường ở trong đất để tránh các điều kiện không thuận lợi. Độ phù của đất có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.

Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và bảo vệ đất như cung cấp chất hữu cơ, phân giải xác sinh vật, tổng hợp mùn, tái tạo cấu trúc đất (giun,...). Ngoài ra, sinh vật còn chống xói mòn, giữa ẩm cho đất thông qua lớp phủ thực vật



Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang