HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 4. TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG - Chân trời sáng tạo

BÀI 4. TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG - Chân trời sáng tạo

BÀI 4. TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG


I. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT

- Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc hình thành Trát Đất: giả thuyết Căng – La-pat, giả thuyết Ốt-tô Xmit,…

=> Theo quan niệm chung nhất, những thiên thể trong hệ Mặt Trời được hình thành từ một đám bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc tương đối chậm.

- Trong quá trình chuyển động, các hạt bụi va chạm lẫn nhau, nóng lên, dính kết với nhau.

- Khối bụi lớn nhất tập trung ở trung tâm, nơi nhiệt độ tăng lên rất cao và các phản ứng hạt nhân bắt đầu xuất hiện, đã hình thành Mặt Trời.

- Những vành xoắn ốc ở phía ngoài cũng dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

II. VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT

1. Đặc điểm vỏ Trái Đất

- Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5 km (dưới đại dương) đến 70 km (ở lục địa).

- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi 3 tầng đá:

+ Trên cùng thường là tầng trầm tích, không liên tục và có nơi mỏng, nơi dày (một số nơi trên lục địa không có tầng này).

+ Ở giữa là tầng đá granit, làm thành nền của các lục địa.

+ Dưới cùng là tầng badan, thường lộ ra dưới đáy đại dương.

- Vỏ Trái Đất được phân ra thành 2 kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

2. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

- Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất: khoáng vật và đá.

- Khoáng vật:

+ Là những nguyên tố hoặc hợp chất hóa học hình thành do các quá trình địa chất.

+ Khoáng vật trong thiên nhiên đa số ở trạng thái rắn: thạch anh, hematit, canxit,…

- Đá:

+ Là tập hợp của một hay nhiều loại khoáng vật.

+ Thành phần chủ yếu cấu tạo vỏ Trái Đất. 

III. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

1. Nội dung thuyết kiến tạo mảng

- Thuyết kiến tạo mảng ra đời vào những năm 60 của XX trên cơ sở thuyết “Lục địa trôi” của nhà bác học người Đức A. Vê-ghê-ne.

- Nội dung:

+ Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành đã bị gãy vỡ, tách ra thành những mảng cứng gọi là mảng kiến tạo.

=> Toàn bộ bề mặt Trái Đất được chia thành 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.

+ Các mảng kiến tạo nhẹ, có thể di chuyển ở phần trên lớp man-ti do các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên.

+ Trong khi di chuyển, các mảng kiến tạo có thể tách rời nhau hoặc xô vào nhau.

2. Nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa

=> Do sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.

- Khi 2 mảng kiến tạo tách xa nhau: hiện tượng phun trào macma tạo nên các dãy núi ngầm, kèm theo động đất, núi lửa,…

- Khi 2 mảng kiến tạo xô vào nhau: làm uốn nếp các lớp đá lên khỏi mặt đất, tạo ra các dãy núi cao, các hẻm vực và sinh ra động đất, núi lửa.

- Khi mảng đại dương chuyển động tiến sát vào mảng lục địa: mảng đại dương bị hút chìm xuống dưới mảng lục địa, nâng rìa lục địa lên và uốn nếp các lớp đá trầm tích dưới đáy đại dương thành các dãy núi, thường kèm theo động đất, núi lửa,…

- Khi 2 mảng kiến tạo trượt bằng: tạo nên vết nứt lớn của vỏ Trái Đất dọc theo đường tiếp xúc.


..................idialy.com.......................


Trả lời câu hỏi mục I trang 21 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 4.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy mô tả quá trình hình thành Trái Đất.



Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.1 và đọc thông tin mục 1 (Nguồn gốc hình thành Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Quá trình hình thành Trái Đất:

- Những thiên thể trong hệ Mặt Trời hình thành từ 1 đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm.

- Trong quá trình chuyển động, các hạt bụi va chạm lẫn nhau, nóng lên, dính kết với nhau.

- Khối bụi lớn nhất tập trung ở trung tâm, hình thành Mặt Trời.

- Những vành xoắn ốc phía ngoài dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực, trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.


Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 22 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy:

- Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 4.2 và đọc thông tin mục 1 (Đặc điểm vỏ Trái Đất).

- So sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương về: phân bố, độ dày, các tầng đá cấu tạo.

Lời giải chi tiết:

- Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất:

+ Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày 5 km (dưới đại dương) đến 70 km (trên lục địa).

+ Gồm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:

Tiêu chí

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

Phân bố

Ở lục địa và 1 phần dưới mực nước biển.

Ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển.

Độ dày

70 km

5 km

Các tầng đá cấu tạo

3 tầng đá (trầm tích, granit và badan).

2 tầng đá (trầm tích và badan).

Trả lời câu hỏi 2 mục II trang 22 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 4.3, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Kể tên các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Trình bày đặc điểm các loại khoáng vật và đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.3 và đọc thông tin trong mục 2 (Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).

Giải chi tiết:

* Các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất: khoáng vật và đá.

* Đặc điểm các loại khoáng vật và đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất:

Khoáng vật

- Là những nguyên tố hoặc chất hóa học hình thành do quá trình địa chất.

- Trong thiên nhiên, đa số tồn tại ở trạng thái rắn (thạch anh, hematit, canxit,…).

- Một số khoáng vật là đơn chất (vàng, kim cương,…) hoặc hợp chất (canxit, thạch anh, mica,…).

Đá

- Là tập hợp 1 hay nhiều loại khoáng vật, là thành phần chủ yếu cấu tạo vỏ Trái Đất.

- 3 nhóm:

+ Đá măcma: hình thành do kết tinh khối măcma nóng chảy trong vỏ Trái Đất hoặc trên bề mặt đất.

+ Đá trầm tích:

Hình thành do sự tích tụ, nén ép các sản phẩm phá hủy đá gốc thành vật liệu vụn (cuội, cát, tro bụi,…) và xác sinh vật vùng trũng dưới tác động của nhiệt độ, áp suất.

Chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng bao phủ phần lớn bề mặt Trái Đất.

+ Đá biến chất: hình thành từ đá măcma hoặc đá trầm tích bị biến đổi tính chất do tác động của nhiệt, áp suất,…


Trả lời câu hỏi 1 mục III trang 23 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 4.4 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày khái quát nội dung thuyết kiến tạo mảng.

- Kể tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển.

- Cho biết vì sao các mảng kiến tạo có thể di chuyển.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.4 và đọc thông tin trong mục 1 (Nội dung thuyết kiến tạo mảng).

Giải chi tiết:

- Nội dung thuyết kiến tạo mảng:

+ Ra đời vào những năm 60 của thế kỉ XX trên cơ sở thuyết “Lục địa trôi” của nhà bác học người Đức A.Vê-ghê-ne.

+ Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành bị gãy vỡ, tách ra thành những mảng cứng (mảng kiến tạo).

+ Bề mặt Trái Đất được chia thành 7 mảng lớn và 1 số mảng nhỏ.

+ Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên lớp man-ti và dịch chuyển trên lớp này => khi di chuyển có thể tách rời hoặc xô vào nhau.

- Tên 7 mảng kiến tạo lớn:

+ Mảng Âu – Á;

+ Mảng Thái Bình Dương;

+ Mảng Ấn Độ - Ôxtrây-li-a;

+ Mảng Phi;

+ Mảng Bắc Mỹ;

+ Mảng Nam Mỹ;

+ Mảng Nam Cực.

- Các mảng kiến tạo có thể di chuyển do hoạt động của các dòng dối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng man-ti trên.

Trả lời câu hỏi 2 mục III trang 23 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 4.4, hình 4.5 và thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết các mảng kiến tạo gần nhau sẽ có các tiếp xúc như thế nào. Cho ví dụ minh họa về kết quả của các tiếp xúc vừa nêu.

- Giải thích sự hình thành dãy núi Hi-ma-lay-a (Himalaya) và vành đai lửa Thái Bình Dương.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 4.4, 4.5 và đọc thông tin trong mục 2 (Nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, vành đai động đất, núi lửa).

Giải chi tiết:

- Các mảng kiến tạo gần nhau sẽ có các tiếp xúc:

+ Tách rời nhau.

=> Ví dụ kết quả: Sống núi giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tách rời của 2 mảng Âu – Á và Bắc Mỹ.

+ Xô vào nhau.

=> Ví dụ kết quả: Các đảo núi lửa Phi-líp-pin hình thành do 2 mảng Thái Bình Dương và Phi-líp-pin xô vào nhau.

+ Hút chìm.

=> Ví dụ kết quả: dãy Coóc-đi-e ở Bắc Mỹ, dãy An-đét ở Nam Mỹ,…

+ Trượt bằng.

=> Ví dụ kết quả: Vết nứt tạo nên vịnh Ca-li-phoóc-ni-a giữa mảng Bắc Mỹ và mảng Thái Bình Dương.

- Sự hình thành dãy núi Hi-ma-lay-a (Himalaya) và vành đai lửa Thái Bình Dương do 2 mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a và mảng Âu – Á xô vào nhau làm uốn nếp các lớp đá lên khỏi mặt đất tạo thành các dãy núi cao và sinh ra núi lửa.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 25 SGK Địa lí 10

Lập bảng thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về cấu tạo của vỏ lục địa và vỏ đại dương (chú ý các tầng đá).

Giải chi tiết:

Sự khác nhau về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

3 tầng đá (tầng trầm tích, tầng granit và tầng badan).

2 tầng đá (tầng trầm tích và tầng badan).

Giải bài luyện tập 2 trang 25 SGK Địa lí 10

Hãy nêu ý nghĩa của thuyết kiến tạo mảng.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về thuyết kiến tạo mảng.

Giải chi tiết:

Ý nghĩa của thuyết kiến tạo mảng:

Thuyết kiến tạo mảng cho chúng ta biết rằng những vùng tiếp xúc của các mảng bao giờ cũng có hoạt động kiến tạo xảy ra, đồng thời đó cũng là những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất, thường sinh ra nhiều hoạt động động đất, núi lửa.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 25 SGK Địa lí 10

Em hãy sưu tầm các câu chuyện hoặc hình ảnh về Trái Đất và nguồn gốc hình thành Trái Đất.

Phương pháp giải:

Sưu tầm thông tin trên Internet, sách báo,…





................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí


Bài 4. Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng trang 14, 15, 16 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Tầng đá trầm tích không có đặc điểm nào sau đây?

A. Do các vật liệu vụn, nhỏ tạo thành.

B. Phân bố thành một lớp liên tục.

C. Có nơi mỏng, nơi dày.

D. Là tầng nằm trên cùng trên lớp vỏ Trái Đất.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 2 (Vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích, không liên tục và có nơi mỏng, nơi dày.

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 2

Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng?

A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.

B. Tất cả các mảng kiến tạo đều có vỏ lục địa và vỏ đại dương.

C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất.

D. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp manti


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (thuyết kiến tạo mảng).


Lời giải chi tiết:

Mỗi mảng kiến tạo vừa có vỏ lục địa vừa có vỏ đại dương, riêng mảng Thái Bình Dương chỉ có vỏ đại dương

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 3

Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do

A. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo trong lớp manti trên.

B. lực hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà chủ yếu là Mặt Trời.

C. Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.

D. Trái Đất bị nghiêng và quay quanh Mặt Trời.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (thuyết kiến tạo mảng).


Lời giải chi tiết:

Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quảnh dẻo thuộc phân trên của lớp manti và dịch chuyển trên lớp này do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp manti trên

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 4

Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở

A. trung tâm các lục địa.

B. ngoài khơi đại dương.

C. trên các dãy núi cao ở vùng nhiệt đới.

D. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất.

=> Đáp án lựa chọn là D.


Câu 1 5

Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng kiến tạo nào sau đây?

A. mảng Phi và mảng nam Cực.

B. mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

C. mảng Âu – Á và mảng Bắc Mỹ.

D. mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Oxtraylia.


Phương pháp giải:

- Dựa vào vị trí và bản đồ các mảng kiến tạo trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết:

Sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng Âu – Á và mảng Bắc Mỹ

Câu 2

Dựa vào mục I, bài 4 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1


Lời giải chi tiết:

- Vật chất: những thiên thể trong hệ Mặt Trời được hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm

- Vận động: trong quá trình chuyển động, các hạt bui va chạm lẫn nhau, nóng lên, dính kết với nhau.

- Hình thành: Khối bụi lớn nhất tập trung ở trung tâm, nơi nhiệt độ tăng lên rất cao và các phản ứng hạt nhât bắt đầu xuất hiện, đã hình thành Mặt Trời. Những vành đai xoắn ốc ở phía ngoài cũng dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh trong đó có Trái Đất.


Câu 3

Em hãy điền nội dung thích lớp vào chỗ trống (….) trong các câu sau:

Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ…km dưới đáy……đến….km ở….Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng….Ở giữa là tầng…..Dưới cùng là……


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 2 (Đặc điểm vỏ Trái Đất).


Lời giải chi tiết:

Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa. Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích. Ở giữa là tầng granit. Dưới cùng là tầng badan


Câu 4

Dựa vào hình 4.4. trong SGK, em hãy liệt kê các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.4 trong SGK

Lời giải chi tiết:

Các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất: mảng Thái Bình Dương, mảng Bắc Mỹ, mảng Nam Mỹ, mảng Á – Âu, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Oxtraylia, mảng nam Cực.


Câu 5

Em hãy nêu nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (Thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

- Thuyết kiến tạo mới cho rằng vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng gọi là các mảng kiến tạo.

- Các mảng kiến tạo lớn: Mảng Thái Bình Dương, mảng Ân Độ - Ô--xtrây-li-a, mảng Âu - Á, máng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực.

- Các mảng kiến tạo không chỉ là những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất, mà chúng còn bao gồm cả những bộ phận lớn của đáy đại dương.

- Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc phần trên của lớp Manti. Chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

- Trong khi di chuyển, các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Hoạt động chuyển dịch của một số mảng lớn của vỏ Trái Đất là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa,...


Câu 6

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B về cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục 3 (Thuyết kiến tạo mảng).

Lời giải chi tiết:

1. mảng kiến tạo tách rời nhau: tạo các dãy núi ngầm, kèm theo động đất, núi lửa

2. mảng kiến tạo xô vào nhau: làm uốn nếp các lớp đá lên khỏi mặt đất, tạo ra các dãy núi cao, các vực biển, sinh ra động đất, núi lửa

3. mảng kiến tạo hút chìm: nâng rìa lục địa lên và uốn nếp các lớp đá trầm tích ở đáy đại dương thành các dãy núi kèm theo động đất, núi lửa

4. Mảng kiến tạo trượt bằng: tạo nên vết nứt lớn của vỏ Trái Đất dọc theo đường tiếp xúc

1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 - c

Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang