HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 7. Nội lực và ngoại lực - Kết nối tri thức

Bài 7. Nội lực và ngoại lực - Kết nối tri thức

Bài 7. Nội lực và ngoại lực - Kết nối tri thức

Nội lực và ngoại lực

Nội lực và ngoại lực

1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

a. Khái niệm

- Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

- Nguyên nhân sinh ra: do sự phân hủy các chất phóng xạ, phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái

b. Tác động Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,…

Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang.

- Vận động theo phương thẳng đứng: là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong 1 khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác được hạ xuống => hiện tượng biển tiến và biển thoái.

- Vận động theo phương nằm ngang: khiến vỏ Trái Đất bị nén ép chỗ này và tách dãn chỗ khác => hiện tượng uốn nếp và đứt gãy.

=> Xu hướng chung của quá trình nội lực: tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình bề mặt đất. Những dạng địa hình do nội lực tạo ra thường có kích thước lớn như châu lục, các dãy núi,…

2. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

a. Khái niệm

- Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

- Nguyên nhân sinh ra: chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.

b. Tác động

Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua 3 quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

- Phong hóa:

+ Là quá trình phá hủy, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,…

+ Quá trình phong hóa gồm: phong hóa vật lí, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học.

+ Kết quả: tạo ra lớp vỏ phong hóa.

- Bóc mòn:

+ Là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,…

+ Bóc mòn được chia thành 3 quá trình (dựa theo nhân tố bóc mòn): xâm thực (do nước chảy), mài mòn (do sóng biển và băng hà), thổi mòn (do gió).

+ Kết quả: tạo ra các dạng địa hình phong phú và đa dạng.

- Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ:

 + Vận chuyển là quá trình chuyển vật liệu từ nơi này tới nơi khác.

+ Bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình bồi tụ: đồng bằng, bãi bồi,…

=> Xu hướng chung của quá trình ngoại lực: phá hủy, san bằng sự gồ ghề, mấp mô, làm cho địa hình bằng phẳng hơn. Các dạng địa hình do ngoại lực tạo nên rất đa dạng và phức tạp, thường là những dạng địa hình nhỏ.




................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. idialy.com không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu có sự cố xảy ra. Cảm ơn.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop5.idialy.com - Lop5.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Bài 7. Nội lực và ngoại lực SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 24 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin trong mục 1, hãy:

- Trình bày khái niệm và nguyên nhân sinh ra nội lực.

- Kể tên các dạng địa hình được hình thành chủ yếu do tác động của nội lực.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 SGK (Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

- Nguyên sinh sinh ra:

+ Sự phân hủy các chất phóng xạ;

+ Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt;

+ Chuyển động tự quay của Trái Đất;

+ Sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,…

- Các dạng địa hình được hình thành chủ yếu do tác động của nội lực: châu lục, các dãy núi cao,…

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 26 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 2, hãy:

- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.

- Phân tích tác động của quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong mục 2 (Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất) và quan sát hình 7.2, 7.3.

Lời giải chi tiết:

* Ngoại lực

- Khái niệm: Là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

- Nguyên nhân sinh ra: chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời.

* Tác động của quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất

- Quá trình phong hóa (3 quá trình):

+ Phong hóa vật lí: làm thay đổi kích thước của đá (không thay đổi về thành phần hóa học) do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

Ví dụ: Ở hoang mạc, do sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ban ngày và ban đêm (Các khoáng vật tạo đá có khả năng dãn nở khi nhiệt độ cao và co lại khi nhiệt độ thấp) => Đá bị vỡ vụn tạo thành cát.

+ Phong hóa hóa học: làm biến đổi thành phần và tính chất hóa học của đá và khoáng do tác động của nước, các chất hòa tan trong nước.

Ví dụ: Các dạng địa hình karst trong động Phong Nha – Quảng Bình là kết quả của sự hòa tan đá vôi do nước.

+ Phong hóa sinh học: làm thay đổi cả về kích thước và thành phần hóa học của đá, do tác động của sinh vật.

Ví dụ: Rễ cây bám vào đá khiến cho các lớp đá bị rạn nứt, làm thay đổi thành phần hóa học của đá.

- Quá trình bóc mòn: làm dời chuyển các sản phẩm phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,…

+ Xâm thực (do nước chảy)

Ví dụ: Các dòng chảy tạm thời ở miền núi khiến địa hình bị xâm thực.

+ Mài mòn (do sóng biển và băng hà)

Ví dụ: Sóng vỗ vào vách biển hình thành dạng địa hình hàm ếch.

+ Thổi mòn (do gió)

Ví dụ: Các nấm đá ở sa mạc hình thành do gió thổi.

- Quá trình vận chuyển và bồi tụ: vận chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác (vận chuyển), sau đó tích tụ tạo thành dạng địa hình mới (bồi tụ).

Ví dụ: Khi mưa, các vật liệu dạng hòa tan, lơ lửng (phù sa) từ miền núi theo dòng nước chảy xuống thấp bồi tụ cho các đồng bằng.

Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 26 SGK Địa lí 10

Nêu sự khác nhau của nội lực và ngoại lực (về khái niệm, nguyên nhân).

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về nội lực và ngoại lực.

Lời giải chi tiết:

Tiêu chí

Nội lực

Ngoại lực

Khái niệm

Lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

Lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

Nguyên nhân

- Sự phân hủy các chất phóng xạ;

- Các phản ứng hóa học tỏa nhiệt;

- Chuyển động tự quay của Trái Đất;

- Sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,…

Chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời.

Vận dụng

Giải bài vận dụng 1 trang 26 SGK Địa lí 10

Các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được hình thành chủ yếu bởi quá trình nội lực hay quá trình ngoại lực, cụ thể là quá trình nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về quá trình nội lực và quá trình ngoại lực:

- Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

- Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

Lời giải chi tiết:

- Các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được hình thành chủ yếu bởi quá trình ngoại lực.

- Cụ thể, do quá trình vận chuyển và bồi tụ.

(Hai đồng bằng này được hình thành do phù sa sông bồi tụ, vật liệu được các con sông vận chuyển từ nơi khác đến).

Giải bài vận dụng 2 trang 26 SGK Địa lí 10

Hãy kể tên một số hang động nổi tiếng ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân hoặc tìm kiếm thông tin trên Internet.

Lời giải chi tiết:

Một số hang động nổi tiếng ở Việt Nam:

- Hang Sơn Đoòng (Quảng Bình);

- Tam Cốc Bích Động (Ninh Bình);

- Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình);

- Cụm hang động Tràng An (Ninh Bình);

- Hang Sửng Sốt (Quảng Ninh),…

Kết nối tri thức KNTT10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang