HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Lý thuyết Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

1. Mật độ dân số và phân bố dân cư

- Mật độ dân số: cao, ngày một tăng.

Dẫn chứng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm 2016: 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²).

- Dân cư nước ta phân bố không đều:

+ Không đồng đều theo vùng:

  • Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng. (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).
  • Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc.

→ Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.

- Không đồng đều theo thành thị và nông thôn:

  • Tập trung đông ở nông thôn (74%).
  • Tập trung ít ở thành thị (26%).

2. Các loại hình quần cư

Đặc điểmQuần cư nông thônQuần cư thành thị
Phân bố dân cưTập trung thành các điểm dân cư.Tập trung ở thị trấn, đô thị lớn.
Tên gọi điểm quần cưLàng, ấp (người Kinh). Bản (người Tày, Thái, Mường,...); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me).Phường, quận, khu đô thị, chung cư,…
Hình thái nhà cửaNhà cửa thấp, phân bố thưa thớt.Nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới.
Hoạt động kinh tế chủ yếuNông nghiệpCông nghiệp, dịch vụ
Mật độ dân cưThấpCao

3. Đô thị hoá

- Đặc điểm:

  • + Số dân đô thị thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp (30%).
  • + Trình độ đô thị hóa còn thấp.
  • + Quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
  • + Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Phân bố ở đồng bằng, ven biển.

Giải bài tập SGK Địa lí 9 trang 14

Câu 1

Dựa vào hình 3.1 (SGK trang 11), hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

Lời giải:

- Phân bố dân cư nước ta rất không đồng đều trên lãnh thổ:

  • Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • Miền núi và trung du dân cư thưa thớt. Tây Nguyên và Tây Bắc là các vùng có mật độ thấp hơn các vùng khác.

- Trong cùng một vùng, phân bố dân cư cũng rất chênh lệch giữa các địa phương. Ví dụ: ở đồng bằng Sông Hồng, vùng trung tâm của đồng bằng dân cư tập trung đông hơn các vùng rìa.

-Các đô thị của nước ta cũng phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc và có nhiều đô thị lớn hơn các vùng khác.

Câu 2

Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

Lời giải:

- Quần cư nông thôn:

+ Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy thuộc theo dân tộc và địa bàn cư trú : làng, ấp (người Kinh); bản (người Tày, Thái, Mường,...); buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); phum, sóc (người Khơ-me).

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, do phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ.

+ Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.

- Quần cư thành thị:

+ Các đô thị, nhất là các đô thị lớn ở nước ta có mật độ dân số rất cao .Ở nhiều siêu đô thị, kiểu "nhà ống" san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn...

+ Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Là trung tâm kinh tế , chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật quan trọng.

Câu 3

Quan sát bảng 3.2 (trang 14 SGK ) nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.

Lời giải:

ân cư nước ta có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng trong nước.

  • Tập trung đông ở các vùng đồng bằng, là những vùng có mật độ dân số cao hơn mức trung bình của cả nước. Cao nhất là Đồng bằng sông Hồng năm 2003: 1192 người km2
  • Đông Nam Bộ – 476 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long – 425 người/km2.
  • Thưa thớt ở các vùng miền núi và cao nguyên : Tây Bắc 67 người/ km2
  • Tây Nguyên 84 người/km2 , Đông Bắc 141 người/km2 .

- Ngay trong một vùng thì mật độ dân số cũng không giống nhau giữa các khu vực và các địa phương. ở Trung du miền núi Bắc Bộ tiểu vùng Đông Bắc có mật độ dân số 141 người/ km2 cao hơn tiểu vùng Tây Bắc 67 người/km2.

- Mật độ dân số trung bình ở các địa phương giai đoạn 1989 – 2003 đều tăng lên, nhưng mức độ tăng có sự khác nhau giữa các khu vực:

  • Tây Nguyên là khu vực có mật độ dân số trung bình tăng nhiều nhất từ 45 lên 84 người/km2 , tăng 1,87 lần (do các chương trình di dân của Đảng và Nhà nước lên Tây Nguyên để xây dựng và phát triển các vùng kinh tế mới).
  • Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có mật độ dân số tăng ít nhất: 103 lên 115 người/km2, tăng 1,1 lần.

................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. idialy.com không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu có sự cố xảy ra. Cảm ơn.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop5.idialy.com - Lop5.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí


Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu 1 Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2 năm 2003).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2 Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực

A. đồng bằng, ven biển.

B. miền núi.

C. vùng biên giới.

D. cao nguyên.

Lời giải

Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3 Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở

A. đồng bằng.

B. ven biển.

C. miền núi.

D. thành phố lớn.

Lời giải 

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4 Mật độ dân số của khu vực miền núi khoảng

A. trên 1000 người/km2.

B. 500 người/km2.

C.100 – 1000 người/km2.

D. 100 người/km2.

Lời giải 

Miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dân số chỉ khoảng 100 người/km2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5 Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở

A. ngoại thành.

B. ven biển.

C. nông thôn.

D. thành thị.

Lời giải 

Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở khu vực nông thôn (74%), ít hơn ở thành thị (26%).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm

A. thấp hơn tỉ lệ dân thành thị.

B. bằng tỉ lệ dân thành thị.

C. cao hơn tỉ lệ dân thành thị.

D. bằng một nửa tỉ lệ dân thành thị.

Lời giải 

Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7 Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là

A. làng, ấp.

B. buôn, plây.

C. phum, sóc.

D. bản, phum.

>

Lời giải 

Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là làng, ấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8 Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là

A. làng, ấp.

B. phum, sóc.

C. buôn, plây.

D. bản.

Lời giải

Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là buôn, plây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là

A. làng.

B. plây.

C. phum.

D. bản.

Lời giải

Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là bản

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10 Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là

A. làng.

B. bản.

C. phum, sóc.

D. plây.

Lời giải Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là phum, sóc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11 Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là

A. dịch vụ.

B. nông nghiệp.

C. công nghiệp.

D. du lịch.

Lời giải

Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Do hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố

A. trải rộng theo lãnh thổ.

B. thưa thớt.

C. đông đúc.

D. tại một số khu vực cụ thể.

Lời giải 

Do hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13 Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô

A. Lớn.

B. Rất lớn.

C. Vừa và nhỏ.

D. Nhỏ.

Lời giải 

Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14 Trình độ đô thị hóa nước ta có đặc điểm gì?

A. Cao.

B. Đứng đầu khu vực Đông Nam Á.

C. Thấp.

D. Thấp nhất khu vực Đông Nam Á.

Lời giải 

Trình độ đô thị hóa nước ta còn thấp, các đô thị chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15 Tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực miền núi là

A. sức ép dân số đến kinh tế - xã hội.

B. thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế.

C. cạn kiệt tài nguyên.

D. ô nhiễm môi trường.

Lời giải 

Miền núi tập trung nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có nhưng dân cư lại thưa thớt => thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16 Đâu không phải tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực đồng bằng?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Cạn kiệt tài nguyên.

C. Tệ nạn xã hội.

D. Thiếu lao động.

Lời giải

Khu vực đồng bằng dân cư tập trung đông đúc nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên lại gây ra các tình trạng ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên và các tệ nạn xã hội.

->Thiếu lao động không phải tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17 Đâu không phải là đặc điểm của quần cư nông thôn

A. Mật độ dân số thấp.

B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ.

C. Nhà cửa thấp, thưa thớt.

D. Dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư (bản, làng, ấp, phum, sóc…).

Lời giải 

Quần cư nông thôn có đặc điểm là: Dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư (làng, ấp, bản, buôn...); nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt; mật độ dân cư thấp; hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

=> Nhận xét A, C, D đúng

     Nhận xét B. hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ => không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18 Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là

A. mật độ dân số.

B. hoạt động kinh tế.

C. nhà cửa.

D. lối sống.

Lời giải 

Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là hoạt động kinh tế chủ yếu. Quần cư nông thôn có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, còn quần cư thành thị là dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19 Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do

A. điều kiện sống thuận lợi.

B. nông nghiệp phát triển.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

D. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

Lời giải 

Vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sống thuận lợi: vị trí dễ dàng cho giao lưu với các khu vực và nước ngoài; địa hình bằng phẳng, khí hậu mát mẻ, tài nguyên biển giàu có…

=> thuận lợi cho các hoạt động sinh sống, phát triển kinh tế nên dân cư tập trung đông đúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20 Dân cư phân bố thưa thớt ở các vùng trung du miền núi là do

A. điều kiện sống khó khăn.

B. tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

D. là thượng nguồn của các con sông.

Lời giải 

Vùng trung du miền núi có nhiều điều kiện sống khó khăn: địa hình đồi núi khó khăn cho việc đi lại, khí hậu không thuận lợi, gây khó khăn cho sản xuất,… -> dân cư phân bố thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21 Đâu không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị

A. Nhà ống san sát nhau.

B. Các chung cư cao tầng.

C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. Các biệt thự.

Lời giải 

Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư…

=> Nhận xét A, B, D đúng

- Nhà mái thấp, nằm thưa thớt là hình thái nhà cửa của vùng nông thôn.

=> Nhận xét C không đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22 Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là

A. nhà ống san sát nhau.

B. các chung cư cao tầng.

C. nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. các biệt thự.

Lời giải 

Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư… -> A,B,D sai.

Hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là: nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23 Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Lời giải 

Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Nhận xét D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24 Qúa trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?

A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

Lời giải

Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25 Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2014.

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ đường.

Lời giải 

Đề bài yêu cầu: thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong 5 năm.

=> Dựa vào dấu hiệu nhiện dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là biểu đồ miền

(Lưu ý: Cần tính toán xử lí số liệu ra % trước khi vẽ)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26 Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn  giai đoạn 2000 – 2014.

  Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất           

 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Lời giải

Đề bài yêu cầu “thể hiện cơ cấu” và trong 2 năm -> A đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27 Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì

A. có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.

B. có môi trường sống trong lành hơn.

C. hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, thu hút nhiều lao động.

D. tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có (rừng, khoáng sản).

Lời giải

Dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều dân cư thành thị do nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, thu hút lực lượng lao động chủ yếu trong dân cư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28 Tại sao dân cư nước ta vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?

A. Chính sách dân số của nhà nước.

B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.

C. Khu vực nông thôn kinh tế phát triển hơn.

D. Điều kiện tự nhiên ở nông thôn thuận lợi hơn.

Lời giải

Qúa trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm, nước ta vẫn là một nước nông nghiệp -> phần lớn lao động vẫn hoạt động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp  nên phần lớn dân cư vẫn tập trung ở khu vực nông thôn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29 Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:

A. vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

B. kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. chính sách chuyển cư của Nhà nước.

D. kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Lời giải

Công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã thúc đẩy sự chuyển dịch nền kinh tế ở các thành phố, đô thị. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong và ngoài nước….tạo nên một khu vực kinh tế  phát triển năng động, đa dạng; hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển tạo ra nhiều việc làm =>  thu hút đông đảo dân cư từ các vùng nông thôn về thành phố để học tập, làm việc -> tỉ lệ dân thành thị tăng lên.

- Trong khi vùng nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, hiệu quả kinh tế thấp cùng với thời gian nông nhàn lớn -> người dân di chuyển lên thành phố tìm kiếm việc làm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30 Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?

A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.

B. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về các vùng nông thôn.

C. Việc mở rộng quy mô của các thành phố.

D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.

Lời giải 

Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chưa phát triển, quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa còn diễn ra chậm -> các ngành kinh tế không đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho người dân ở các thành thị -> gây ra tình trạng thất nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D


Lí thuyết 9 Lớp 9 Tin tức
Lên đầu trang