HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 25-26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 25-26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 25-26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Lý thuyết Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Diện tích: 44.255 km2.

- Dân số: 8,4 triệu người (năm 2002)

- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

- Phía bắc giáp Bắc Trung bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp biển.

- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

=> Ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông -> thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Thuận lợi:

Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh -> phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế.

- Vùng gò, đồi phía tây phát triển lâm nghiệp: Rừng cung cấp nhiều lâm sản quý như quê, trầm hương, sâm quy, kì nam và các loài chim thú quý.

- Vùng đất rừng chân núi thuận lợi cho chăn nuôi gia sức lớn, đặc biệt là nuôi bò đàn.

- Đồng bằng ven biển thuận lợi để trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một số cây công nghiệp có giá trị (bông, vải, mía đường).

- Biển: có nhiều ngư trường lớn, khoáng sản biển, các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu => phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có thể khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao.

- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng => phát triển công nghiệp khai khoáng.

* Khó khăn:

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.

- Sông: ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.

- Rừng: đang giảm sút, diện tích rừng che phủ còn 39%, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, kiên cường trong đấu tranh chống ngoại xâm và thiên tai.

+ Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)

- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

+ Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông.

+ Vùng có nhiều thế mạnh về du lịch và kinh tế biển.

+ Người dân có đức tính cần cù, kiên cường và nhiều kinh nghiệm phòng chống thiên tai. Tuy nhiên, đời sống các dân tộc cư trú ở vùng núi phía tây còn gặp nhiều khó khăn.

Trả lời câu hỏi Địa 9 bài 25

❓ Dựa vào hình 25.1 (SGK trang 91), hãy xác định:

- Vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Lý Sơn, Phú Quý.

Trả lời:

- Hình thể hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. Phía bắc giáp vùng Bắc Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía đông là Biển Đông .

- Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộvới Tây Nguyên là cửa ngõ thông ra Biển Đông của các tỉnh Tây Nguyên.

- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Năng, Trường Sa thuộc Khánh Hoà, đảo Lý Sơn thuộc tỉnh Quảng Ngãi, đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận.

❓ Tìm trên hình 25.1 (SGK trang 91):

- Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh.

- Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.

Trả lời:

- Vịnh Dung Quất: tỉnh Quảng Ngãi - Vịnh Vân Phong, Vịnh Cam Ranh: tỉnh Khánh Hoà.

- Các bãi tắm nối tiếng: Non Nước (Đà Nẵng ), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận).

- Địa điểm du lịch nổi tiếng: Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn (DI sản văn hóa thế giời ) thuộc tỉnh Quảng Nam.

❓ Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ?

Trả lời:

- Về đặc điểm khí hậu đây là hai tỉnh (Ninh Thuận và Bình Thuận) khô hạn nhất trong cả nước. Các chỉ số trung bình năm tại trạm Phan Rang cho thấy: nhiệt độ: 27oC, lượng mưa: 925mm, độ ẩm không khí: 77%, số giờ nắng: 2.500 - 3.000, số ngày nắng: 325; nguồn nước ngầm bằng 1/3 so với bình quân cả nước.

- Hiện tượng sa mạc hoá: đang có xu thế mở rộng. Dải ven biển Ninh Thuận trải dài 105km có địa hình chủ yếu là đồi cát, cồn cát đỏ. Tại Bình Thuận, địa hình đồi cát và cát ven biển chiếm hơn 18% diện tích toàn tỉnh, phân bố dọc ven biển từ Tuy Phong đến Hàm Thuận, ơ huyện Bắc Bình, các đồi cát và cồn cát có diện tích rất rộng với chiều dài khoáng 52km, chỗ rộng nhất tới 20km. Các cồn cát ở đây có dạng lượn sóng, độ cao khoảng 60 - 222m. Phía ngoài là các cồn cát trắng xen giừa cồn cát đỏ và vàng có độ cao 60 - 80m. Những cồn cát vàng đang thời kì phát triển với độ cao trung bình 10 – l5m thường di động dưới tác động của gió.

- Tại Hội nghị quốc tế về Sa mạc hoá ở Việt Nam (Hà Nội, tháng 9/2004), một số nhà khoa học cảnh báo sự cần thiết phải chống sa mạc hoá ở Việt Nam, đặc biệt tại các tỉnh cực Nam Trung Bộ. Trong khi chờ đợi các công trình nghiên cứu cơ bản về sa mạc hoá ở dải đất khô hạn này, thì vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng được coi là giải pháp bền vững nhất, nhằm hạn chế và tiến tới kiểm soát tình hình, đồng thời qphát triển kinh tế rừng, góp phần cải thiện đời sống dân cư.

Giải bài tập SGK Địa 9 bài 25 trang 94

Câu 1

Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những diều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Gợi ý đáp án

Thuận lợi:

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Địa hình thuộc dãy Trường Sơn với nhiều mạch núi ăn ra sát biển, chia cắt chuỗi đồng bằng nhỏ hẹp ven biển và tạo nên nhiều vụng, vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng hải cảng (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh,...).

+ Có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch (Mỹ Khê, Non Nước, Quy Nhơn, Cam Ranh, Nha Trang, Mũi Né,...).

+ Đất nông nghiệp ở các đồng bằng hẹp ven biển thích hợp để trồng lúa, ngô , khoai , sắn, cây ăn quả và một số cây công nghiệp có giá trị như mía, bông, vải. Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc, đặc biệt là nuôi bò.

+ Rừng có nhiều gỗ, chim, thú quý.

+ Khoáng sản chính của vùng này là: cát thủy tinh, titan, vàng.

- Điều kiện dân cư, xã hội:

+ Người dân cần cù lao động, kiến cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác hải sản.

+ Tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình của cả nước.

+ Có nhiều di tích văn hoá — lịch sử, trong đó Phô" cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.

Khó khăn:

+ Thiên tai (bão, lũ lụt) vấn đề khô hạn và hiện tượng sa mạc hóa diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh Nam Trung Bộ.

+ Tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình cả nước, GDP/ người , tuổi thọ trung bình thấp hơn mức trung bình cả nước.

Câu 2

Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?

Gợi ý đáp án

Đặc điểm phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

Có sự khác biệt giữa đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây.

+ Vùng ven biển phía đông: chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm; mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.

+ Vùng đồi núi phía tây: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,...; mật độ dân số thấp.

-Phải đẩy mạng công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây vì ở đây có tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao, đời sông các dân tộc cư trú ở đây còn gặp nhiều khó khăn.

Câu 3

Tại sao du lịch lại là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Gợi ý đáp án

Du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:

- Đây là vùng giàu tài nguyên du lịch, có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch, đặc biệt là du lịch tắm biển, nghỉ dưỡng…

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên:

  • Nhiều bãi biển đẹp: Mỹ Khê, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Nha Trang (Khánh Hòa), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Cà Ná, Mũi Né (Ninh Thuận)…
  • Có các thắng cảnh nổi tiếng: Ngũ Hành Sơn, Bà Nà (TP Đà Nẵng), vịnh Nha Trang (Khánh Hòa, được xem là một trong những vịnh biển đẹp nhất của thế giới)…
  • Vườn quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận), khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm (Quảng Nam, đã được UNESCO công nhận là khu bảo tồn thiên nhiên của thế giớ vào năm 2009)
  • Nước khoáng Hội Vân (Bình Định), Vĩnh Hảo (Bình Thuận).

+ Tài nguyên du lịch nhân văn:

  • Di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
  • Di tích lịch sử, cách mạng, lễ hội truyền thống: Ba Tơ (Quảng Ngãi), lễ hội Ka tê (Ninh Thuận), lễ hội Tây Sơn (Bình Định), Lễ hội Tháp Bà (Khánh Hòa)…

- Duyên hải Nam Trung Bộ có lượng mưa trung bình năm thấp, bầu trời quanh năm chan hòa ánh sáng, nhất là các tỉnh cực năm của vùng, hoạt động du lịch có thể diễn ra quanh năm, rất thích hợp để phát triển du lịch biển- đảo.

- Vị trí nằm trên trục giao thông Bắc – Nam, có các sân bay lớn: Đà Nẵng, Nha Trang và nhiều cảng biển: Đà Nẵng (TP Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa)… thuận lợi thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.

-----------

Lý thuyết Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Tiếp theo)

1. Tình hình phát triển kinh tế

a) Nông nghiệp.

- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng.

+ Đàn bò năm 2002 là 1008,6 nghìn con.

+ Ngư nghiệp: chiếm 27,4% thủy sản khai thác của cả nước (2002); các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh

+ Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.

- Khó khăn:

+ Quỹ đất nông nghiệp hạn chế.

+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.

=> Nguyên nhận: do diện tích đất hẹp, đất xấu, thiếu nước và thường bị bão lụt về mùa mưa.

- Biện pháp:

+ Trồng rừng phòng hộ.

+ Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất- sinh hoạt.

b) Công nghiệp.

- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002).

- Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng:

+ Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.

+ Công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng (dệt, may,...).

+ Thành phố Đà Nẵng và Quy Nhơn là 2 trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp.

c) Dịch vụ.

- Giao thông vận tải:

+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động.

+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.

- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng với nhiều bãi biển nổi tiếng và quần thể di sản văn hóa (bãi biển Non Nước, Nha Trang, Mũi Né..; phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn).

2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

+ Bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

+ Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.

+ Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về ngư nghiệp, bao gồm nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

+ Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.

+ Dịch vụ vận tải, du lịch tập trung ở các thành phố, thị xã ven biển như: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

+ Vùng kinh tế mới trọng điểm miền Trung có tầm quan trọng không chỉ với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên

Giải bài tập SGK Địa 9 bài 26 trang 99

Câu 1

Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?

Gợi ý đáp án 

Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển theo hướng khai thác tổng hợp, bền vững các ngành kinh tế biển, bao gồm: đánh bắt nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển.

- Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản:

+ Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng: chiếm 27.4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước (năm 2002).

+ Sản lượng thủy sản tăng từ hơn 339 nghìn tấn năm 1995 lên gần 624 nghìn tấn năm 2005 (gần 1/5 sản lượng của cả nước).

+ Nuôi trồng thủy sản: tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng diện tích nuôi trồng, đa dạng hóa con nuôi và hình thức nuôi trồng. Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hoà.

+ Khai thác thủy sản: tăng số lượng và công suất tàu thuyền, hiện đại hóa ngư cụ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ gắn với việc phát triển ngành chế biến thủy sản.

+ Hình thành các cơ sở chế biến thủy sản giúp nâng cao giá trị thủy sản, tạo ra nhiều mặt hàng (đông-lạnh hoặc sấy khô) xuất khẩu: cá, tôm, mực ...Phan Thiết, Nha Trang là hai địa phương nổi tiếng về nước mắm.

- Du lịch biển:

+ Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo, đẩy mạnh quảng bá và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.

+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất của ngành du lịch, đẩy mạnh liên kết với các vùng khác, với nước ngoài để phát triển du lịch.

+ Các điểm du lịch: Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận) đang thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.

- Giao thông vận tải biển:

+ Cải tạo, hiện đại hóa các cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

+ Xây dựng các cảng nước sâu: Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định) , Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất của nước ta.

Câu 2

Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.

Các tỉnh, thành phốĐà NẵngQuảng NamQuảng NgãiBình ĐịnhPhý YênKhánh HòaNinh ThuậnBình Thuận
Diện tích(nghìn ha)0,85,61,34,12,76,01,51,9

Gợi ý đáp án

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002

- Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuoi trồng thủy sản nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.

Câu 3

Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Gợi ý đáp án

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã có tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; thúc đẩy các vùng này phát triển năng động hơn.



................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. idialy.com không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu có sự cố xảy ra. Cảm ơn.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop5.idialy.com - Lop5.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đà Nẵng.

B. Bình Định.

C. Ninh Thuận.

D. Quảng Trị.

Lời giải 

- B1. Xác định được phạm vị và các đơn vị hành chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

- B2. Xác định được các tỉnh (thành phố ) thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng, Bình Định, Ninh Thuận.

=> Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết sông nào sau đây chảy qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi?

A. Sông Thu Bồn.

B. Sông Trà Khúc.

C. Sông Cái.

D. Sông Đà Rằng.

Lời giải 

- B1. Nhận dạng kí hiệu sông ngòi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Xác định phạm vi tỉnh Quảng Ngãi và chỉ ra tên con sông chảy qua lãnh thổ Quảng Ngãi

=> Xác định được sông Trà Khúc chảy qua địa phận tỉnh Quàng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hoàng Sa, Trường Sa.

B. Trường Sa, Côn Sơn.

C. Hoàng Sa, Phú Quốc.

D. Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.

Lời giải 

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Trường Sa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4 Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A. rộng lớn, có dạng hình thang.

B. có dạng tam giác châu.

C. kéo dài, hẹp ngang.

D. trải dài từ đông sang tây.

Lời giải 

Đặc điểm của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Nghề khai thác tổ chim yến phát triển trên một số đảo ven bờ từ tỉnh

A. Quảng Ngãi đến tỉnh Khánh Hòa.

B. Khánh Hòa đến tỉnh Bình Thuận.

C. Quảng Nam đến tỉnh Khánh Hòa.

D. Khánh Hòa đến tỉnh Phú Yên.

Lời giải

 Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. bông vải, đay.

B. mía, thuốc lá.

C. đậu tương, thuốc lá.

D. bông vải, mía đường.

Lời giải

 Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là bông vải, mía đường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7 Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực nào của duyên hải Nam Trung Bộ?

A. vùng đồng bằng ven biển.

B. ven các thành phố lớn.

C. vùng đất rừng chân núi.

D. vùng núi cao.

Lời giải 

Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực vùng đất rừng chân núi của duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dầu khí, sắt, thiếc.

B. thiếc, titan, dầu khí.

C.cát thủy tinh, titan, vàng.

D. than, vàng, cát thủy tinh.

Lời giải

 Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, titan, vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Đâu không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Có trình độ kĩ thuật cao.

C. Giàu kinh nghiệm sản xuất và phòng chống thiên tai.

D. Đức tính cần cù, kiên cường.

Lời giải

Thế mạnh của lao động ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: nguồn lao động dồi dào, có đức tính cần cù, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và chống thiên tai, kiên cường trong đấu tranh chống ngoaị xâm.

=> Lao động có trình độ kĩ thuật cao không phải là thế mạnh của lao động vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10 Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm dân cư – xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Dân cư phân bố không đều.

B. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.

C. Đời sống dân cư cao.

D. Vùng núi phía Tây chủ yếu là các dân tộc ít người.

Lời giải 

Đặc điểm dân cư - xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ là:

- Dân cư phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông (người Kinh) với mật độ dân số cao; phía tây chủ yếu là các dân tộc ít người với mật độ dân số thấp.

=> Nhận xét A, B, D đúng -> loại

- Đời sống nhân dân vùng miền núi phía tây còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao

=> Nhận xét chung: đời sống dân cư cao là không chính xác. => C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11 Ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

A. vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

B. phát triển mạnh mẽ các khu kinh tế cửa khẩu.

C. cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

D. các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng.

Lời giải

 Vị trí tiếp giáp của Duyên hải Nam Trung Bộ là:  phía bắc giáp Bắc Trung bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp biển.  Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

=> Có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

+ Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

=> Nhận xét A, C, D đúng => Loại

- Duyên hải Nam Trung Bộ có đường biên giới chung với các nước láng giềng ít do đó việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở vùng núi phía Tây không phải là vấn đề lớn của vùng.

=> Nhận xét B: vùng phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. hình thành vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

C. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

D. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

Lời giải 

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển, nhờ vùng biển rộng lớn, tài nguyên đa dạng và giàu có:

- Các tỉnh đều giáp biển, có các bãi tôm bãi cá, các ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa) thuận lợi cho đánh bắt thủy sản. Dọc bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thích hợp để xây dựng các cảng nước sâu -> phát triển vận tải biển.

- Các bãi biển đẹp, các đảo và quần đảo ven bờ thuận lợi chó phát triển du lịch biển – đảo.

- Các mỏ khoáng sản (ôxít titan, cát thủy tinh) phát triển công nghiệp khai khoáng, có các cánh đồng muối nổi tiếng .

- Một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến mang lại giá trị kinh tế cao.

=> Như vậy, duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác nuôi trồng thủy sản, vận tải biển, du lịch biển, khoáng sản biển).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13 Ý nghĩa xã hội của việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây là

A. Nâng cao trình độ dân trí, giảm cách biệt giàu nghèo giữa miền ngược và miền xuôi.

B. Khai thác có hiệu quả tài nguyên nông - lâm nghiệp của vùng.

C. Bảo vệ môi trường, hạn chế các thiên tai.

D. Củng cố sức mạnh quốc phòng.

Lời giải

 Miền Tây là khu vực sinh sống chủ yếu của các dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao

=> Việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây sẽ góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, giảm bớt sự cách biệt giàu nghèo giữa miền núi với đồng bằng. Đây là ý nghĩa xã hội hết sức quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14 Hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng, chủ yếu vì

A. rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân.

C. rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt.

D. có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng.

Lời giải

 Hiện nay, hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) -> trong điều kiện khí hậu thời tiết khô hạn kéo dài, nguồn nước ngầm đóng vai trò hết sức quan trọng đối với khu vực này. Việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng; đồng thời rừng cũng đóng vai trò hạn chế các thiên tai sạt lở đất vùng núi, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15 Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là

 A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

B. bờ biển có nhiều vũng, vịnh rộng.

C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Lời giải 

Các điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng nước sâu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

- Địa hình bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín gió  -> là điều kiện để xây dựng hệ thống các cảng biển.

 - Thềm lục địa hẹp và sâu, sông nhỏ phù sa ít -> các cảng biển ít bị sa bồi -> thuận lợi xây dựng cảng nước sâu, đồng thời tiết kiệm chi phí nạo vét cảng hằng năm.

Đáp án cần chọn là: C

--------

Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Câu 1 Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Chăn nuôi lợn và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

C. Chăn nuôi bò và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

D. Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

Lời giải 

Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

B. diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.

C. quỹ đất nông nghiệp hạn chế.

D. vùng đồng bằng độ dốc lớn.

Lời giải 

Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3 Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Nha Trang và Phan Thiết.

B. Cà Ná và Sa Huỳnh.

C. Vân Phong và Cam Ranh.

D. Văn Lý và Sa Huỳnh.

Lời giải 

Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Cà Ná và Sa Huỳnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Hàm Thuận – Đa Mi.

B. A Vương.

C. Đrây - Hling.

D. Vĩnh Sơn.

Lời giải

 - B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ

=> Các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim, sông Hinh, A Vương, Vĩnh Sơn.

=> Nhà máy thủy điện Đrây – Hling không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy sắp xếp các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam

A. Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.

B. Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang.

C. Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn.

D. Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

Lời giải

 - B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển đề ra yêu cầu ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các bãi biển và theo thứ tự vị trí từ Bắc vào Nam (từ trên xuống)

=> Các bãi biển từ Bắc vào Nam là: Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6 Hai trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đà Nẵng và Quy Nhơn.

B. Quy Nhơn và Nha Trang.

C. Đà Nẵng và Dung Quất.

D. Quy Nhơn và Dung Quất.

Lời giải 

Hai trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng và Quy Nhơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7 Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Cù Lao Chàm.

B. Biển Nha Trang.

C. Phố cổ Hội An.

D. Biển Non Nước

Lời giải 

Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Bình Thuận.

B. Đà Nẵng.

C. Quảng Nam.

D. Bình Định.

Lời giải

 - Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

=> Tỉnh Bình Thuận không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9 Ý nào sau đây không đúng về nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Mực, tôm, cá đông lạnh là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.

B. Chiếm hơn ¼ giá trị thủy sản khai thác của cả nước.

C. Có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở các ngư trường.

D. Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản.

Lời giải 

Đặc điểm nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ:

- Chiếm 27,4% (hơn ¼) giá trị thủy sản khai thác của cả nước (2002).

- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh

- Nghề cá nước ta có nhiều điều kiện phát triển nhờ ven biển có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở các ngư trường (Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa).

=> Nhận xét A, B, C đúng -> loại đáp án A, B, C

- Hoạt động đánh bắt thủy sản của vùng phát triển mạnh, sản lượng đánh bắt chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.

=> nhận xét: Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10 Đặc điểm không đúng về công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao.

B. Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với cả nước.

C. Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng.

D. Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.

Lời giải

 Đặc điểm công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ:

 - Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002). => nhận xét A đúng

- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước => nhận xét B: công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với cả nước là không đúng.

- Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng: công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.

=> nhận xét C, D đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11 Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì

A. đây là 3 trung tâm kinh tế, công nghiệp lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. đây là các thành phố biển quan trọng của duyên hải Nam Trung Bộ.

C. có các tuyến quốc lộ ngang nối Tây Nguyên với 3 thành phố cảng biển này để thông ra biển.

D. Tây Nguyên không giáp biển, cần thông qua duyên hải Nam Trung Bộ mới có thể tiến ra biển.

Lời giải 

Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì:

- Có 3 quốc lộ đông – tây nối 3 thành phố này với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.

- Ba thành phố duyên hải này cũng chính là 3 cảng biển quan trọng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ

=> Nhờ vậy các tuyến đường đông – tây đã nối Tây Nguyên với ba thành phố biển, cảng biển này để thông ra biển  -> giúp cho hàng hóa Tây Nguyên có điều kiện giao thương với các vùng trong nước và nước ngoài (xuất khẩu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12 Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo

A. Phú Quý

B. Lý Sơn.

C. Cù Lao Xanh.

D. Cù Lao Chàm.

Lời giải 

Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13 Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu vì

A. biển có độ mặn cao nhất cả nước.

B. lượng mưa rất ít, vị trí sát biển.

C. khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa rất thấp, ít cửa sông.

D. nhu cầu tiêu thụ muối lớn cho chế biến thủy sản đông lạnh.

Lời giải 

Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:

- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.

- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.

Đáp án cần chọn là: C



Lí thuyết 9 Lớp 9 Tin tức
Lên đầu trang